Công văn 862/TCQLĐĐ-CÐKTK năm 2013 cơ bản hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo bản đồ địa chính, trích đo địa chính có tọa độ do Tổng cục Quản lý đất đai ban hành
Số hiệu | 862/TCQLĐĐ-CĐKTK |
Ngày ban hành | 19/08/2013 |
Ngày có hiệu lực | 19/08/2013 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Quản lý đất đai |
Người ký | Lê Văn Lịch |
Lĩnh vực | Bất động sản,Bộ máy hành chính |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 862/TCQLĐĐ-CĐKTK |
Hà Nội, ngày 19 tháng 8 năm 2013 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Để có cơ sở xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện nhiệm vụ cơ bản hoàn thành việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) theo bản đồ địa chính, trích đo địa chính có tọa độ hệ HN-72, VN-2000 (sau đây gọi chung là bản đồ địa chính) trước năm 2015 của các địa phương theo yêu cầu tại Nghị quyết số 39/2012/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Quốc hội về việc tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân đối với các quyết định hành chính về đất đai (Nghị quyết số 39/2012/QH13) và Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 07 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 39/2012/QH13, Tổng cục Quản lý đất đai đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường khẩn trương thực hiện các công việc sau đây:
1. Rà soát và xác định cụ thể về khối lượng, nhu cầu kinh phí cần thực hiện các nội dung công việc:
- Diện tích các khu vực (tại địa bàn từng đơn vị hành chính cấp xã) chưa thực hiện đo đạc lập bản đồ địa chính; khu vực đã có bản đồ địa chính nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận theo tài liệu bản đồ địa chính đã có;
- Diện tích, số lượng thửa đất cần cấp Giấy chứng nhận lần đầu và diện tích, số thửa đất đã cấp Giấy chứng nhận không theo tài liệu bản đồ địa chính đã có cần cấp đổi;
- Dự kiến tiền thu sử dụng đất của toàn tỉnh và khả năng bố trí nguồn thu từ đất cho công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính, xác định tổng nhu cầu kinh phí cần thực hiện để hoàn thành việc cấp Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính;
- Xây dựng kế hoạch thực hiện để cơ bản hoàn thành việc cấp Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính.
(Báo cáo chi tiết về khối lượng, kinh phí theo đúng nội dung tại mẫu Biểu 1-1, 1-2, 1-3, 1-4 nêu tại Phụ lục số 01 kèm theo Công văn này, nộp báo cáo về Tổng cục Quản lý đất đai trước ngày 15 tháng 9 năm 2013 để tổng hợp).
2. Thực hiện báo cáo tiến độ (khối lượng, kinh phí) thực hiện tại huyện điểm thường kỳ vào các tháng 3, tháng 9, tháng 12 để theo dõi, kiểm tra, chỉ đạo việc thực hiện.
(Báo cáo chi tiết về khối lượng, kinh phí theo theo đúng nội dung mẫu Biểu 2-1, 2-2 nêu tại Phụ lục số 02 kèm theo Công văn này).
3. Nghiêm túc thực hiện nội dung chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Công văn 2951/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 11 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc gửi về Tổng cục Quản lý đất đai (cả bản giấy và bản số) Điều chỉnh Dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai, Thiết kế kỹ thuật - dự toán hoặc Điều chỉnh Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kèm theo Quyết định phê duyệt (đặc biệt đối với huyện được lựa chọn xây dựng mô hình đăng ký đất đai hoàn chỉnh, hiện đại - huyện điểm) và Kế hoạch chi tiết thực hiện hàng năm để theo dõi, chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện.
(Danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chưa thực hiện nghiêm túc nội dung chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 2951/BTNMT-TCQLĐĐ như trên nêu tại Phụ lục số 03 kèm theo Công văn này).
Địa chỉ gửi báo cáo: Tổng cục Quản lý đất đai, số 10, Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy, Hà Nội; email: DATT@monre.gov.vn; điện thoại: 04 36290204)./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG
CỤC TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC SỐ 03
DANH SÁCH CÁC TỈNH CHƯA NỘP ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN TỔNG THỂ XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI VÀ THIẾT KẾ KỸ THUẬT - DỰ TOÁN HOẶC ĐIỀU CHỈNH THIẾT KẾ KỸ THUẬT - DỰ TOÁN HUYỆN ĐIỂM
Số TT |
Tên tỉnh |
Ghi chú |
1 |
Lai Châu |
Chưa nộp TKKT-DT hoặc Điều chỉnh TKKT-DT huyện điểm |
2 |
Sơn La |
|
3 |
Tuyên Quang |
Chưa nộp TKKT-DT hoặc Điều chỉnh TKKT-DT huyện điểm |
4 |
Cao Bằng |
|
5 |
Lạng Sơn |
|
6 |
Băc Kạn |
|
7 |
Thái Nguyên |
|
8 |
Lào Cai |
Chưa nộp TKKT-DT hoặc Điều chỉnh TKKT-DT huyện điểm |
9 |
Yên Bái |
|
10 |
Quảng Ninh |
|
11 |
Bắc Giang |
|
12 |
Vĩnh Phúc |
|
13 |
Bắc Ninh |
|
14 |
TP. Hà Nội |
|
15 |
Hải Phòng |
|
16 |
Hải Dương |
|
17 |
Nam Định |
|
18 |
Thái Bình |
|
19 |
Ninh Bình |
|
20 |
Thanh Hóa |
|
21 |
Nghệ An |
Chưa nộp TKKT-DT hoặc Điều chỉnh TKKT-DT huyện điểm |
22 |
Hà Tĩnh |
|
23 |
Quảng Bình |
Chưa nộp TKKT-DT hoặc Điều chỉnh TKKT-DT huyện điểm |
24 |
Thừa Thiên Huế |
Chưa nộp TKKT-DT hoặc Điều chỉnh TKKT-DT huyện điểm |
25 |
Quảng Nam |
|
26 |
Phú Yên |
|
27 |
Ninh Thuận |
Chưa nộp Điều chỉnh Dự án tổng thể |
28 |
Bình Thuận |
|
29 |
Gia Lai |
Chưa nộp TKKT-DT hoặc Điều chỉnh TKKT-DT huyện điểm |
30 |
Đắk Lắk |
|
31 |
Đắk Nông |
|
32 |
Đồng Nai |
|
33 |
Bình Dương |
Chưa nộp TKKT-DT hoặc Điều chỉnh TKKT-DT huyện điểm |
34 |
Bình Phước |
Chưa nộp TKKT-DT hoặc Điều chỉnh TKKT-DT huyện điểm |
35 |
Tây Ninh |
|
36 |
Lâm Đồng |
|
37 |
TP. Hồ Chí Minh |
|
38 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
|
39 |
Long An |
Chưa nộp TKKT-DT hoặc Điều chỉnh TKKT-DT huyện điểm |
40 |
Đồng Tháp |
|
41 |
Trà Vinh |
|
42 |
Cần Thơ |
|
43 |
Hậu Giang |
|
44 |
Sóc Trăng |
|
45 |
An Giang |
|
46 |
Kiên Giang |
|
47 |
Bạc Liêu |
|
48 |
Cà Mau |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|