Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Công văn 82847/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 82847/CT-TTHT
Ngày ban hành 27/12/2017
Ngày có hiệu lực 27/12/2017
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Mai Sơn
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thương mại,Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 82847/CT-TTHT
V/v thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng vốn.

Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2017

 

Kính gửi: Công ty cổ phần địa ốc Phú Long
Địa chỉ: D2-19 Khu phố Mỹ Hưng 2 - P. Tiên Long, Q. 7, TP. Hồ Chí Minh
MST: 0303739921

Trả lời công văn số 438/CV-PL-TCKT ngày 25/12/2017 của Công ty cổ phần địa ốc Phú Long (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng vốn, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn c Điều 16 Thông tư số 151/2015/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi Điều 12 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính như sau:

“7. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyn nhượng vốn

a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp được coi là một khoản thu nhập khác, doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai số thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyn nhượng vốn vào tờ khai quyết toán thuế năm.

…b) Tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi chung là nhà thầu nước ngoài) mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư; Luật Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn thì khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh.

Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Trường hợp bên nhận chuyn nhượng vốn cũng là tổ chức nước ngoài không hoạt động theo Luật Đu tư, Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài đu tư vn có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài.

...Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế: tại cơ quan thuế nơi doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân nước ngoài chuyển nhượng vốn đăng ký nộp thuế.”

- Căn cứ Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 8 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính) hướng dẫn về thu nhập từ chuyển nhượng vốn:

“1. Phạm vi áp dụng:

Thu nhập từ chuyn nhượng vốn của doanh nghiệp là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm c trường hợp bán doanh nghiệp). Thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thời điểm chuyển quyền sở hữu vốn.

...2. Căn cứ tính thuế:

a) Thu nhập tính thuế từ chuyn nhượng vn được xác định:

Thu nhập tính thuế

=

Giá chuyển nhượng

-

Giá mua của phần vốn chuyển nhượng

-

Chi phí chuyển nhượng

Trong đó:

- Giá chuyn nhượng được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyn nhượng thu được theo hợp đng chuyn nhượng:

- Giá mua của phần vốn chuyn nhượng được xác định đối với từng trường hợp như sau:

+ Nếu là chuyển nhượng vốn góp thành lập doanh nghiệp là giá trị phần vn góp lũy kế đến thời điểm chuyển nhượng vốn trên cơ sở s sách, hồ sơ, chứng từ kế toán và được các bên tham gia đầu tư vốn hoặc tham gia hợp đng hợp tác kinh doanh xác nhận, hoặc kết quả kim toán của công ty kiểm toán độc lập đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

- Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyn nhượng, có chứng từ, hóa đơn hợp pháp. Trường hợp chi phí chuyển nhượng phát sinh ở nước ngoài thì các chứng từ gốc đó phải được một cơ quan công chứng hoặc kiểm toán độc lập của nước có chi phí phát sinh xác nhận và chứng từ phải được dịch ra tiếng Việt (có xác nhận của đại diện có thm quyn).

Chi phí chuyển nhượng bao gồm: chi phí đ làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng; các khoản phí và lệ phí phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng; các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đng chuyn nhượng và các chi phí khác có chứng từ chứng minh."

Căn cứ Điểm 5 Điều 1 Giấy chứng nhận đầu tư số 011022000180 do UBND TP Hà Nội chứng nhận lần đầu ngày 02/10/2008 (tài liệu gửi kèm công văn) có nêu:

“5. Vốn điều lệ: 680.000.000.000 đng, tương đương 42.500.000 USD, trong đó:

5.1. VINACONEX JSC

VINACONEX JSC góp 340.000.000.000 đồng, tương đương 21.250.000 USD, chiếm 50% vốn điều lệ của Công ty, trong đó:

+ Giá trị quyn phát triển Dự án của bên Việt Nam (Vinaconex JSC) trong Dự án Khu đô thị mới Bắc An Khánh mà hai bên thỏa thuận là 192.000.000.000 đồng, tương đương 12.000.000 USD, được tính là một phần góp vốn điều lệ của Vinaconex JSC vào vốn điều lệ của Công ty (do Công ty Posco E&C góp thay);

+ Phần vốn góp còn li sẽ được góp bằng tiền mặt là: 148.000.000.000 đồng, tương đương 9.250.000 USD.

5.2. Posco E&C

Posco E&C góp 340.000.000.000 đồng, tương đương 21.250.000 USD, chiếm 50% vốn điều lệ của Công ty;

[...]