Công văn 8123/BKHĐT-TH năm 2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 -2020 và dự kiến kế hoạch đầu tư năm 2016 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Số hiệu 8123/BKHĐT-TH
Ngày ban hành 23/10/2015
Ngày có hiệu lực 23/10/2015
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Người ký Bùi Quang Vinh
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 8123 /BKH/ĐT-TH
V/v kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 -2020 và dự kiến KH đầu tư năm 2016

Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2015

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Chính sách Xã hội; Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Thực hiện kết luận của Bộ Chính trị tại văn bản số 11688-CV/VPTW ngày 25 tháng 9 năm 2015, kết luận số 116-KL/TW ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Ban chấp hành Trung ương về tình hình kinh tế - xã hội, ngân sách nhà nước năm 2015; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán NSNN năm 2016, căn cứ Luật Đầu tư công, Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương; các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước (dưới đây gọi tắt là các Bộ, ngành trung ương và địa phương) về việc tiếp tục triển khai xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 và kế hoạch đầu tư công năm 2016 như sau:

A. KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016 - 2020

Thực hiện kết luận Bộ Chính trị, sau Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ XII, Chính phủ sẽ trình Quốc hội thông qua Báo cáo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và Báo cáo Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020, dự kiến vào tháng 3 năm 2016 (dự kiến trước là trình Quốc hội tại kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIII vào tháng 10 năm 2015).

Trong thời gian từ nay đến khi trình Quốc hội thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các bộ, ngành trung ương và địa phương, tiếp tục hoàn chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 theo các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN giai đoạn 2016 - 2020, Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 5 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 và mục tiêu, đặc điểm phát triển của Bộ, ngành trung ương và địa phương mình.

Theo đó, đề nghị các Bộ, ngành trung ương và Hội đồng nhân dân các cấp chưa thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 của bộ, ngành trung ương và địa phương mình vào cuối năm 2015 (như quy định của Luật Đầu tư công). Việc thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 của các cấp, các ngành sẽ thực hiện sau khi Quốc hội thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 của quốc gia.

B. KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016

I. DỰ KIẾN MỨC VỐN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016 THEO NGUỒN VỐN VÀ DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ỨNG TRƯỚC, NỢ ĐỌNG XÂY DỰNG CƠ BẢN NGUỒN NSNN VÀ TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ

Căn cứ dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020, kế hoạch đầu tư công năm 2016 do Chính phủ trình Quốc hội khóa XIII tại Kỳ họp thứ 10, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo:

1. Dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN năm 2016 của:

a) Các bộ, ngành trung ương tại phụ lục số I kèm theo (chưa bao gồm vốn đầu tư chương trình mục tiêu Biển Đông - Hải đảo đảm bảo cho lĩnh vực quốc phòng an ninh trên biển và hải đảo sẽ thông báo sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục);

b) Các địa phương tại phụ lục số Ia (chưa bao gồm vốn đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững sẽ thông báo sau khi Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư và Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư các chương trình này; chương trình mục tiêu Biển Đông - Hải đảo đảm bảo cho lĩnh vực quốc phòng an ninh trên biển và hải đảo sẽ thông báo sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục) và phụ lục số Ib kèm theo.

2. Dự kiến kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016 (nếu có) tại phụ lục số II kèm theo.

3. Dự kiến điều chỉnh kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015 và bổ sung giai đoạn 2014 - 2016 (nếu có) tại phụ lục số III kèm theo.

4. Danh mục dự án và số vốn ứng trước vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN đến hết kế hoạch năm 2015 chưa bố trí nguồn để thu hồi (nếu có) tại phụ lục số IVa kèm theo.

5. Danh mục dự án và số vốn ứng trước vốn trái phiếu Chính phủ đến hết kế hoạch năm 2015 chưa bố trí nguồn để thu hồi (nếu có) tại phụ lục số IVb kèm theo.

6. Danh mục dự án và số nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn NSNN đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2014, đến hết kế hoạch năm 2015 chưa bố trí nguồn để thanh toán của bộ, ngành trung ương và địa phương (nếu có) tại phụ lục số V và Va kèm theo.

7. Danh mục dự án và số nợ đọng xây dựng cơ bản vốn trái phiếu Chính phủ đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2014, đến hết kế hoạch năm 2015 chưa bố trí nguồn để thanh toán của bộ, ngành trung ương và địa phương (nếu có) tại phụ lục số Vb kèm theo văn bản này.

II. KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NSNN

1. Nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn NSNN năm 2016

Việc phân bổ vốn NSNN phải quán triệt và thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:

a) Kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016 phải nhằm góp phần thực hiện các mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch ngành trong phạm vi cả nước, trong từng ngành, từng lĩnh vực và từng vùng, từng địa phương; phù hợp với dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 đã trình cấp có thẩm quyền. Gắn việc xây dựng kế hoạch đầu tư năm 2016 với việc thực hiện tái cơ cấu nền kinh tế và xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ.

b) Việc xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016 thực hiện theo đúng các quy định của Luật Đầu tư công và các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ: số 23/CT-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn; số 11/CT-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2015 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016; số 07/CT-TTg ngày 30 tháng 4 năm 2015 về tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản.

c) Việc phân bổ vốn thực hiện theo đúng Nghị quyết số 1023/NQ- UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội và Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020. Trong đó, lưu ý:

 (1) Phương án phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2016 cho các dự án phải phù hợp với phương án dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 – 2020 đã trình cấp có thẩm quyền.

 (2) Trong năm 2016 việc phân bổ vốn phải đảm bảo theo thứ tự ưu tiên sau:

- Ưu tiên bố trí vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và hoàn ứng trước; dự án dự kiến hoàn thành năm 2016 (theo tiến độ trong quyết định đầu tư, khả năng cân đối vốn và khả năng thực hiện trong năm 2016); vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư (PPP);

- Số vốn còn lại bố trí cho các dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt;

[...]