Công văn 1359/TTg-KTN năm 2015 điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 1359/TTg-KTN |
Ngày ban hành | 13/08/2015 |
Ngày có hiệu lực | 13/08/2015 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Hoàng Trung Hải |
Lĩnh vực | Thương mại,Xây dựng - Đô thị |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1359/TTg-KTN |
Hà Nội, ngày 13 tháng 08 năm 2015 |
Kính gửi: |
- Bộ kế hoạch và Đầu tư |
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 5055/BKHĐT-QLKKT ngày 23 tháng 7 năm 2015 về việc điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2015, định hướng đến năm 2020, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Đồng ý điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020 như đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn nêu trên (Phụ lục kèm theo), cụ thể:
- Điều chỉnh giảm diện tích quy hoạch các khu công nghiệp: Hòa Hiệp 2 từ 221 ha xuống còn 106 ha; Công nghệ cao từ 370 ha xuống còn 251,6 ha; An Phú từ 100 ha xuống còn 68,4 ha;
- Đưa ra khỏi quy hoạch Khu công nghiệp Đa ngành 1;
- Bổ sung vào quy hoạch Khu công nghiệp Đông Bắc Sông cầu - khu vực 2 với quy mộ diện tích là 82 ha.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên:
- Thực hiện việc điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nam Phú Yên phù hợp với quy hoạch phát triển các khu công nghiệp theo quy định hiện hành; tiếp thu ý kiến của các Bộ, ngành, tổ chức thực hiện quy hoạch đã được duyệt; chỉ đạo các cơ quan liên quan xây dựng quy hoạch chi tiết, thành lập, mở rộng khu công nghiệp phù hợp với khả năng thu hút đầu tư, tuân thủ chặt chẽ các điều kiện và trình tự theo quy định;
- Triển khai xây dựng nhà ở công nhân và các công trình phúc lợi xã hội tại các khu công nghiệp để đảm bảo điều kiện sống, làm việc của người lao động./.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC QUY HOẠCH
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Công văn số 1359/TTg-KTN ngày 13 tháng 8 năm 2015 của Thủ
tướng Chính phủ)
Đơn vị: ha
TT |
KCN |
Diện tích quy hoạch |
Tình hình thực tế |
Diện tích dự kiến quy hoạch thành lập đến 2020 (địa phương đề xuất) |
Phương án điều
chỉnh quy hoạch |
||||
Diện tích thực tế đã thành lập/cấp GCNĐT |
Diện tích quy hoạch còn lại chưa thành lập/cấp GCNĐT |
Diện tích dự kiến quy hoạch đến 2020 |
Diện tích tăng so với quy hoạch được duyệt |
Diện tích giảm so với quy hoạch được duyệt |
Diện tích KCN dự kiến quy hoạch điều chỉnh, thành lập mới và mở rộng đến năm 2020 |
||||
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
I |
KCN được phê duyệt quy hoạch theo Quyết định số 1712/QĐ-TTg ngày 23/10/2009 |
||||||||
1 |
Hòa Hiệp 1 |
101 |
101,5 |
0 |
101,5 |
101,5 |
0,5 |
0 |
101,5 |
2 |
Hòa Hiệp 2 |
221 |
221 |
0 |
106 |
106 |
0 |
116 |
106 |
3 |
Lọc hóa dầu Hòa Tâm |
1080 |
1080 |
0 |
1080 |
1080 |
0 |
0 |
1080 |
4 |
Đa ngành 1 |
435 |
0 |
435 |
0 |
0 |
0 |
435 |
0 |
5 |
Đa ngành 2 |
420 |
0 |
420 |
420 |
420 |
0 |
0 |
420 |
6 |
Công nghệ cao |
370 |
0 |
370 |
251,6 |
251,6 |
0 |
118,4 |
251,6 |
II |
KCN được phê duyệt quy hoạch theo Quyết định số 713/QĐ-TTg ngày 30/8/1997 và số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2007 |
||||||||
7 |
An Phú |
100 |
100 |
0 |
68,4 |
68,4 |
0 |
31,6 |
68,4 |
8 |
Đông Bắc Sông cầu - khu vực 1 |
100 |
100 |
0 |
106 |
106 |
6 |
0 |
106 |
III |
KCN quy hoạch thành lập mới đến năm 2020 |
||||||||
9 |
Đông Bắc Sông cầu - khu vực 2 |
|
|
|
82 |
82 |
82 |
0 |
82 |
|
Tổng cộng |
2.827 |
1.602,5 |
1.225 |
2.215,5 |
2.215,5 |
86,5 |
701 |
2.215,5 |