Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Công văn 73521/CT-TTHT năm 2018 áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 73521/CT-TTHT
Ngày ban hành 05/11/2018
Ngày có hiệu lực 05/11/2018
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Mai Sơn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 73521/CT-TTHT
V/v áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.

Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2018

 

Kính gửi: Công ty TNHH Cốc Cốc
Địa chỉ: P.1202 Tòa nhà HITC số 185 Giảng Võ, P. Cát Linh, Q. Đống Đa,
TP. Hà Nội; MST: 0102963440

Trả lời công văn số 1022/2018/CV-CC ngày 22/10/2018 của Công ty TNHH Cốc Cốc (sau đây gọi tắt Công ty) hỏi về miễn giảm thuế nhà thầu theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 205/2013/TT-BTC ngày 24/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam và các nước và vùng lãnh thổ có hiệu lực thi hành tại Việt Nam:

+ Tại Điều 1 hướng dẫn về đối tượng áp dụng:

“Thông tư này điều chỉnh các đối tượng là đối tượng cư trú của Việt Nam hoặc của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam hoặc đồng thời là đi tượng cư trú của Việt Nam và Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam.

1. Theo Hiệp định, thuật ngữ “đối tượng cư trú của một Nước ký kết” là đối tượng mà theo luật của một Nước ký kết là đối tượng chịu thuế tại nước đó do:

1.1. Có nhà ở, có thời gian cư trú tại nước đó hoặc các tiêu thức có tính chất tương tự trong trường hợp đối tượng đó là một cá nhân; hoặc

1.2. Có trụ sở điều hành, trụ sở đăng ký, hoặc được thành lập tại nước đó hoặc các tiêu thức có tính chất tương tự trong trường hợp đi tượng đó là một tổ chức; hoc

1.3. Thuật ngữ này cũng bao gồm cả Nhà nước hoặc chính quyền địa phương của nước đó, trong trường hợp Hiệp định có quy định.

2. Theo quy định pháp luật hiện hành về thuế ở Việt Nam, các đối tượng sau đây được coi là đối tượng cư trú của Việt Nam:

2.1. Các cá nhân là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

...2.2. Các tổ chức thành lập và hoạt động theo pháp luật tại Việt Nam.

3. Trường hợp căn cứ vào quy định tại các Khoản 1 và 2 của Điều này, nếu một đối tượng vừa là đối tượng cư trú của Việt Nam vừa là đi tượng cư trú của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam thì vị thế cư trú của đối tượng đó được xác định như sau:

3.1. Đối với cá nhân:

Căn cứ vào các tiêu thức theo thứ tự ưu tiên dưới đây để xác định một cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam:

...3.2. Đối với một đi tượng không phải là cá nhân:

Tùy theo quy định cụ thể tại mỗi Hiệp định để xác định một đối tượng không phải là cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam. Tại các Hiệp định thường quy định các tiêu thức dưới đây:

... Các quy định về đối tượng cư trú như trên được nêu tại Điều khoản Đối tượng cư trú (thường là Điều 4) của Hiệp định.”

+ Tại Điều 2 hướng dẫn về các loại thuế áp dụng

“Các loại thuế áp dụng trong các Hiệp định là các loại thuế đánh vào thu nhp và tài sản được quy định cụ thể tại từng Hiệp định.

1. Trong trường hợp của Việt Nam, các loại thuế thuộc phạm vi áp dụng Hiệp định là:

a) Thuế thu nhập doanh nghiệp; và

b) Thuế thu nhập cá nhân.. ”

+ Tại Điều 4 hướng dẫn nguyên tắc áp dụng Hiệp định:

"Khi áp dụng, xử lý thuế đối với từng trường hợp phải căn cứ theo quy định tai từng Hiệp đnh (bao gồm cả Nghị định thư và/hoặc Thư trao đổi nếu có)."

+ Tại Điều 11 hướng dẫn xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ hoạt động kinh doanh:

1. Trường hợp doanh nghiệp nước ngoài tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam.

1.1. Nghĩa vụ thuế

[...]