Công văn 6910/BCT-TCNL rà soát tổng thể quy hoạch và đầu tư xây dựng dự án thủy điện trên địa bàn cả nước do Bộ Công thương ban hành
Số hiệu | 6910/BCT-TCNL |
Ngày ban hành | 01/08/2012 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2012 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Người ký | Hoàng Quốc Vượng |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6910/BCT-TCNL |
Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2012 |
Kính gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 03 tháng 7 năm 2012, Văn phòng Chính phủ có văn bản số 234/TB-VPCP thông báo ý kiến kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng tại cuộc họp về tình hình sản xuất kinh doanh, tài chính và tái cơ cấu Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Trong đó, giao Bộ Công Thương rà soát lại các dự án thủy điện trong cả nước, thẩm định để bảo đảm thực hiện tốt công tác tái định cư, bảo vệ môi trường, trồng rừng đầu nguồn và chống lũ, an toàn đập và hạ du; báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt và công bố công khai.
Ngày 09 tháng 7 năm 2012, Chính phủ cũng có Nghị quyết số 26/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 năm 2012. Trong đó, yêu cầu khi xem xét phê duyệt các dự án thủy điện cần quan tâm đến việc bảo đảm công tác tái định cư, bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng và an toàn công trình; nếu không đảm bảo các điều kiện trên thì không được phê duyệt, triển khai dự án.
Thực hiện chỉ đạo nêu trên, Bộ Công Thương đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có dự án thủy điện (sau đây gọi chung là UBND các tỉnh) khẩn trương thực hiện các nội dung sau:
1. Rà soát cụ thể tình hình thực hiện, đánh giá kỹ hiệu quả, các tác động môi trường - xã hội, sự phù hợp với các quy hoạch khác trên địa bàn, điều kiện phát triển giao thông và lưới điện trong khu vực của dự án đã và đang lập Dự án đầu tư hoặc Thiết kế kỹ thuật nhưng chưa khởi công xây dựng (danh mục các dự án được cập nhật theo báo cáo của các tỉnh tại Phụ lục 1 kèm theo). Trong đó, đề nghị thống kê chi tiết các thông tin về dự án theo Biểu mẫu tại Phụ lục 2.
2. Kiến nghị loại khỏi quy hoạch các dự án hiệu quả thấp, tác động tiêu cực lớn đối với môi trường - xã hội, ảnh hưởng lớn đến các quy hoạch khác như nông nghiệp, lâm nghiệp, giao thông, thủy lợi, du lịch, an ninh quốc phòng...
3. Đối với các dự án đã vận hành phát điện hoặc đang thi công xây dựng:
- Tổng kết việc thực hiện các quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, di dân, tái định cư; bảo vệ và phát triền rừng; chi trả dịch vụ môi trường rừng; các khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị liên quan tại các dự án.
- Đánh giá chất lượng các quy hoạch tái định cư, định canh của các dự án: Nêu rõ những mặt tích cực và các tồn tại cần giải quyết về quy hoạch các khu (điểm) tái định cư, bố trí nhà ở, đất vườn, đất sản xuất nông nghiệp, các công trình hạ tầng phục vụ đời sống và sản xuất cho người dân bị ảnh hưởng.
- Đánh giá công tác đảm bảo ổn định cuộc sống lâu dài của người dân bị ảnh hưởng, bao gồm việc hỗ trợ ổn định đời sống, hỗ trợ sản xuất, hỗ trợ khác, chuyển đổi cây trồng và nghề nghiệp, tạo việc làm...
- Đánh giá tác động của các dự án thủy điện đến đời sống và sản xuất của người dân, môi trường, hạ tầng kinh tế, văn hóa - xã hội... trên địa bàn.
- Đối với các dự án đã vận hành khai thác: Đánh giá kết quả thực hiện Quy trình vận hành hồ chứa đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các tác động của điều tiết hồ chứa trong mùa lũ và mùa kiệt đối với nhu cầu nước, đất đai, sinh hoạt và sản xuất của dân cư... ở hạ du.
- Các khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị các cấp có thẩm quyền giải quyết.
- Thống kê đầy đủ các thông tin về dự án theo biểu mẫu tại Phụ lục 2.
Đề nghị UBND các tỉnh khẩn trương triển khai thực hiện; báo cáo Bộ Công Thương kết quả trước ngày 31 tháng 8 năm 2012 để kịp thời tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét phê duyệt và công bố công khai trong tháng 9 năm 2012./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
CÁC DỰ ÁN
THỦY ĐIỆN ĐÃ VÀ ĐANG NGHIÊN CỨU ĐẦU TƯ NHƯNG CHƯA KHỞI CÔNG XÂY DỰNG TẠI CÁC
TỈNH
(Kèm
theo văn bản số 6910/BCT-TCNL
ngày 01
tháng
8 năm 2012
của Bộ Công
Thương)
1. Các dự án trên sông chính (thuộc Quy hoạch bậc thang thủy điện)
Tên dự án |
Sông |
Hệ thống sông |
Thuộc tỉnh |
Nlm (MW) |
Nho Quế 2 |
Nho Quế |
Gâm |
Hà Giang |
48,0 |
Bảo Lâm |
Gâm |
Gâm |
Cao Bằng, Hà Giang |
116,0 |
Bắc Mê |
Gâm |
Gâm |
Hà Giang |
45,0 |
Yên Sơn |
Gâm |
Gâm |
Tuyên Quang |
70,0 |
Thành Sơn |
Mã |
Mã |
Thanh Hóa |
37,0 |
Cẩm Thủy 1 |
Mã |
Mã |
Thanh Hóa |
31,0 |
Cẩm Thủy 2 |
Mã |
Mã |
Thanh Hóa |
32,0 |
Xuân Minh |
Mã |
Mã |
Thanh Hóa |
15,0 |
Đắk Mi 2 |
Đắk Mi |
Vu Gia - Thu Bồn |
Quảng Nam |
98,0 |
Đắk Mi 3 |
Đắk Mi |
Vu Gia - Thu Bồn |
Quảng Nam |
45,0 |
Vĩnh Sơn 2 |
Côn |
Côn |
Bình Định |
80,0 |
Vĩnh Sơn 4 |
Côn |
Côn |
Bình Định |
18,0 |
Krông Hnăng 2 |
Krông Hnăng |
Ba |
Phú Yên, Đắk Lắk |
21,0 |
Plei Keo |
Ayun |
Ba |
Gia Lai |
13,5 |
Srêpốk 7 |
Srêpốk |
Srêpốk |
Đắk Lắk |
24,0 |
Đrang Phôk |
Srêpốk |
Srêpốk |
Đắk Lắk |
28,0 |
Đồng Nai 5 |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
Đắk Nông, Lâm Đồng |
145,0 |
Đồng Nai 6 |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
Đắk Nông, Lâm Đồng |
135,0 |
Đồng Nai 6A |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
Bình Phước, Lâm Đồng |
106,0 |
Tà Lài |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
20,0 |
Phú Tân 1 |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
28,0 |
Phú Tân 2 |
Đồng Nai |
ĐồngNai |
Đồng Nai |
60,0 |
Thanh Sơn |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
40,0 |
Ngọc Định |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
16,0 |
2. Các dự án trên sông, suối khác (thuộc Quy hoạch thủy điện nhỏ)
Tên dự án |
Nlm (MW) |
Tên dự án |
Nlm (MW) |
|
Tỉnh Lai Châu |
||||
Thiên Nam 1 |
7 |
Nậm Sì Lường 3 |
17,4 |
|
Thiên Nam 2 |
5,6 |
Nậm Bon |
3,6 |
|
Thiên Nam 3 |
7 |
Nậm Be |
4,6 |
|
Nậm Lụm |
4,6 |
Chu Va 2 |
9 |
|
Nậm Củm 1 |
15 |
Hua Chăng |
10,2 |
|
Nậm Cuổi (Nậm Cuổi A) |
11 |
Suối Lĩnh |
10,5 |
|
Nậm Ban 1 |
6,3 |
Nậm Xí Lùng 1 |
7,75 |
|
Nậm Ban 2 |
20 |
Nậm Xí Lùng 2 |
8 |
|
Nậm Ban 3 |
24 |
Vàng Ma Chải |
1,5 |
|
Nậm Sì Lường 4 |
15,6 |
Vàng Ma Chải 2 |
3,9 |
|
Nậm Xe |
9 |
Vàng Ma Chải 3 |
5,9 |
|
Tỉnh Điện Biên |
||||
Nậm Mu 2 |
8 |
Là Púc (Là Phúc) |
8 |
|
Huổi Vang |
13,2 |
Nậm Chim |
6,5 |
|
Trung Thu |
29,6 |
Nậm Pô 2 |
12 |
|
Nậm Khẩu Hu |
3 |
Huổi Chan 1 |
15 |
|
Nậm Ngắm |
3,2 |
Nậm He 1 |
6 |
|
Nậm Rốm (Nậm Núa) |
10,8 |
Nậm Chà 3 |
6,4 |
|
Sông Mã 3 |
24 |
Nậm Pô 3 |
8,4 |
|
Lông Tạo |
42 |
Nậm Pô 4 |
9,5 |
|
Sính Phình |
2,7 |
Nậm Pô 5 |
9,6 |
|
Mường Pồn |
8 |
Lê Bâu 1 |
2,5 |
|
Đề Bâu |
3 |
Lê Bâu 3 |
4,8 |
|
Nậm Mu 1 |
5 |
Lê Bâu 4 (Nậm Lèn) |
3,3 |
|
Sông Mã 1 |
14 |
Huổi Mi |
4,4 |
|
Sông Mã 2 |
21 |
Mường Mươn |
17,2 |
|
Tỉnh Sơn La |
||||
Nậm Chim 1A |
10 |
Sốp Bưn |
5 |
|
Nậm Xá |
9,6 |
Phiêng Côn |
14 |
|
Cò Hào |
3,72 |
Làng Sáng A |
8.4 |
|
Sơ Vin |
2,8 |
Làng Sáng B |
5,2 |
|
Keo Bắc |
1,8 |
Làng Sáng Nhỏ |
7,4 |
|
Háng Đồng B |
18 |
Nậm Hóa 1 |
18 |
|
Pao Cư Sáng |
10,5 |
Ma Tơi |
1,6 |
|
Nậm Hồng 1 |
8 |
Quang Minh |
3,5 |
|
Xím Vàng 2 |
18 |
Nậm Trai 3 |
18 |
|
Đông Khùa |
1,8 |
Nậm Pia 1 |
4,6 |
|
Chiềng Pằn |
6,8 |
Mường Bang |
4,5 |
|
Tỉnh Cao Bằng |
||||
Bạch Đằng |
5,2 |
Khuổi Luông |
4,4 |
|
Pác Khuổi |
9,3 |
Pác Mãi |
3 |
|
Bản Ngà |
3 |
Hồng Nam |
25,5 |
|
Bản Riển |
5 |
Pác Gậy (Sam Luồng) |
5,6 |
|
Khuổi Ru |
7,5 |
Thân Giáp |
6 |
|
Bản Chiếu (Phan Thanh) |
5 |
|
|
|
Tỉnh Lạng Sơn |
||||
Kỳ Cùng 2 (Pò Háng) |
2 |
|
|
|
Tỉnh Quảng Ninh |
||||
Hợp Thành |
5,4 |
Bản Chuồng |
3,6 |
|
Mạ Chạt |
6,6 |
|
|
|
Tỉnh Yên Bái |
||||
Đồng Sung |
24 |
Nậm Tăng 3 |
5 |
|
Hát Lìu |
4 |
Mành Tầu |
0,51 |
|
Bản Công |
2 |
Tà Ghềnh |
4,2 |
|
Phìn Hồ 2 |
10 |
Lùng Cúm |
0,09 |
|
Nả Háng |
19 |
Phìn Ngài |
0,13 |
|
Khao Mang |
6,5 |
Thảo Sa Chải |
0,08 |
|
Pa Hu |
9 |
Khau Mang Thượng 1 |
5 |
|
Nậm Đông II |
4 |
Khau Mang Thượng 2 |
7 |
|
Tỉnh Hòa Bình |
||||
Miền Đồi 1 |
1,6 |
Miền Đồi 2 |
1,2 |
|
Tỉnh Tuyên Quang |
||||
Hùng Lợi 2 |
9 |
|
|
|
Tỉnh Lào Cai |
||||
Nậm Sài |
7,5 |
Sử Pán 1 |
19,5 |
|
Nậm Cang 1 (Nậm Cang 1A) |
9 |
Nậm Xây Luông 2 |
4,2 |
|
Nậm Cang 1B |
1.8 |
Nậm Xây Luông 3 |
2,4 |
|
Nậm Cang 2 |
3,6 |
Lán Bò |
3,4 |
|
Chu Linh |
11 |
Yên Hà 3 |
5,5 |
|
Can Hồ |
4,2 |
Nậm Nhùn 1 |
3 |
|
Nậm Khóa 1 |
2 |
Nậm Nhùn 2 |
4,5 |
|
Nậm Khóa 2 |
6 |
Nậm Nhùn 3 |
1,7 |
|
Nậm Xây Luông 4 |
12 |
Pờ Hồ |
8 |
|
Suối Chăn 2 |
14 |
Tà Lơi 1 |
3,2 |
|
Nậm Má 1 |
2,5 |
Nậm Tha 3 |
14 |
|
Nậm Má 2 |
3,5 |
Ngòi Nhù 2 |
3,8 |
|
Nậm Tha 4 |
11,5 |
Nậm Xây Luông |
9,5 |
|
Phố Cũ 2 |
2,9 |
Bản Xèo |
2,8 |
|
Bảo Nhai |
14 |
Pa Ke |
20 |
|
Vĩnh Hà |
21 |
Hòm Dưới |
4,4 |
|
Bắc Cuông |
5,75 |
Nậm Xây Luông 1 |
3,6 |
|
Trung Hồ 1 |
2,4 |
Nậm Phàng B |
4,5 |
|
Trung Hồ 2 |
2,5 |
|
|
|
Tỉnh Hà Giang |
||||
Nậm Lý 2 |
3 |
Sông Miện 2 (Thuận Hòa) |
30 |
|
Nậm Má 1 |
2,7 |
Sông Chảy 6 |
11,5 |
|
Sông Lô 2 |
28 |
Sông Chảy 3 |
6,3 |
|
Sông Lô 3 |
18,5 |
Sông Chảy 4 |
6,3 |
|
Sông Lô 4 |
15 |
Nậm Yên |
3,8 |
|
Sông Lô 5 |
21 |
Nậm Hóp |
4,8 |
|
Sông Lô 6 |
44 |
Ngòi Quang |
2 |
|
Pác Sum |
1,4 |
Sông Miện 2 |
5,5 |
|
Sông Miện 5A |
5 |
Sông Con 3 |
6 |
|
Tỉnh Bắc Kạn |
||||
Thác Riềng 1 |
4,5 |
|
|
|
Tỉnh Phú Thọ |
||||
Thu Cúc |
4 |
|
|
|
Tỉnh Thanh Hóa |
||||
Sông Âm |
12 |
Tam Lư |
6 |
|
Tỉnh Nghệ An |
||||
Chi Khê |
41 |
Bản Ang |
17 |
|
Nậm Cắn 2 |
20 |
Châu Thôn |
18 |
|
Nậm Típ |
6 |
Châu Thắng |
8 |
|
Xốp Cốc (Sốp Kộp) |
4 |
Tiền Phong |
6 |
|
Hạnh Dịch 2 |
6,3 |
Môn Sơn (Phà Lài) |
1,8 |
|
Sông Quang 3 |
9,15 |
Mỹ Lý |
3 |
|
Nậm Pu |
2 |
Nậm Nơn |
20 |
|
Tỉnh Hà Tĩnh |
||||
Hương Sơn 2 |
15,4 |
|
|
|
Tỉnh Quảng Bình |
||||
Khe Nét |
5,5 |
Kim Hóa |
12 |
|
Rào Trổ |
5,2 |
Long Đại 5A |
12 |
|
Khe Rôn |
3 |
|
|
|
Tỉnh Thừa Thiên - Huế |
||||
Rào Trăng 4 |
8,4 |
Rào Trăng 3 |
8,7 |
|
Hồ Truồi |
6 |
|
|
|
Tỉnh Quảng Nam |
||||
Sông Bung 3 |
16 |
Trà Linh 2 |
11 |
|
Sông Bung 3A |
21 |
Nước Biêu |
5 |
|
Tầm Phục |
1,2 |
Chà Vàl |
4,5 |
|
A Vương 3 |
4 |
Đak Pring (Đak Pring 1) |
7,5 |
|
A Vương 4 |
10 |
Hà Ra |
1 |
|
A Vương 5 |
6 |
Nước Bươu |
1,8 |
|
Đắk Di 1 |
20 |
Nước Chè |
18,4 |
|
Đắk Di 2 |
12 |
Đak Pring 2 |
5,4 |
|
Đắk Di 4 |
19,2 |
Ag Rồng |
1 |
|
Nước Xa |
1,2 |
|
|
|
Thành phố Đà Nẵng |
||||
Luông Đông |
1,5 |
Sông Hương |
1 |
|
Tỉnh Quảng Ngãi |
||||
Huy Măng |
1,8 |
Pờ Ê |
12 |
|
Đắk Ba |
19,5 |
Nước Lác |
3,5 |
|
Sơn Tây |
18 |
Sông Tang 1 |
8,5 |
|
Tam Rao |
5 |
Sông Tang 2 |
6 |
|
Tầm Linh |
4,5 |
Suối Kem |
1 |
|
Đắk Dring 2* |
13 |
Sơn Trà 1 |
48 |
|
Trà Bói |
10 |
Sơn Trà 2 |
12,6 |
|
Thạch Nham |
5 |
Trà Khúc 1 |
36 |
|
Hà Doi |
5,2 |
Đắk Re |
60 |
|
Tỉnh Bình Định |
||||
Ken Lút Hạ |
2,7 |
Sông Côn (Nước Trinh 2) |
8 |
|
Nước Xáng |
5 |
Hồ Núi Một |
1 |
|
Nước Lương |
16,8 |
Đắk Ple |
4,4 |
|
Nước Trinh 1 |
3,5 |
Văn Phong |
6 |
|
Tỉnh Khánh Hòa |
||||
Sông Chò (Sông Chò 1) |
7 |
Sông Giang 1 |
12 |
|
Tỉnh Ninh Thuận |
||||
Hạ Sông Pha |
10,5 |
Thượng Sông Ông |
4,8 |
|
Tân Mỹ |
6 |
|
|
|
Tỉnh Bình Thuận |
||||
Kao Êt |
4,5 |
Đan Sách 2 |
4,5 |
|
Thác Ba |
18 |
Đan Sách 3 |
1 |
|
Tỉnh Gia Lai |
||||
la Ioup |
2,8 |
la Glae 2 |
9 |
|
Đăkpihao 3 (Đăkpihao 1) |
4,2 |
Đăksepay |
3 |
|
Ea DJip |
3,75 |
Đắk Ayunh |
7 |
|
Krông JaTaun |
3 |
Sơn Lang 1 |
6,4 |
|
Tỉnh Kon Tum |
||||
Đắk Kal (Đắk Kan) |
2,7 |
Đắk Xao |
2 |
|
Đắk Ruồi 1 |
7 |
Đắk Pô Cô 1 |
5,5 |
|
Đắk Xú |
2 |
Đắk Mek 1 |
4,8 |
|
Đắk Pô cô |
15 |
ĐắkKRin |
4 |
|
Đắk Psi |
18 |
Đắk Lô 3 |
6,2 |
|
Đắk Lô 2 |
5,5 |
Đắk Psi 1 |
4 |
|
Đắk Lô 1 |
5,5 |
Đắk Psi 2 |
3,4 |
|
Đắk Đ’rinh 1B |
4,5 |
Đắk Pru 3 |
5 |
|
Đắk Mek 2 |
4,8 |
Đắk Sú 2 |
4,5 |
|
Đắk Rinh 2 |
4,5 |
Plei Kần 2 |
17 |
|
Đắk Đ'rinh 1A |
2,5 |
Ngọc Yêu |
1,9 |
|
Đắk Na 1 |
4,5 |
Đak Psi 2C |
7 |
|
Đắk Piu 2 |
5,5 |
Thượng Sa Thầy |
10 |
|
Bo Ko |
15 |
Pờ Ê |
12 |
|
Đắk Piu 1 |
4,5 |
Đắk Re |
60 |
|
Sông Tranh 1 |
4,5 |
Đắk Na 2 |
3,3 |
|
Thôn 3 |
2,2 |
Đắk Bla 1 |
15 |
|
Thôn 9 |
2,4 |
|
|
|
Tỉnh Đắk Lắk |
||||
Krông Kmar (Krông Kmar 2) |
1,3 |
Ea Súp Thượng |
1,7 |
|
Chư Pông Krông |
7,5 |
Krông Hin 3 |
4 |
|
Ea Puich 1 |
6 |
Krông Hnăng 4 |
1,7 |
|
Ea K'Tour |
9,3 |
Ea Sol 2 |
1,7 |
|
Ea Ral |
6,5 |
|
|
|
Tỉnh Đắk Nông |
||||
Đắk R'Keh |
3 |
Đắk Sor 2 |
6 |
|
Đắk Sor 4 |
7 |
Đắk Mâm 2 |
5 |
|
Đắk Moung |
2,2 |
Đắk Nông 2 |
15 |
|
Đắk Buk So 1 (Thác Tràng Voi) |
3 |
Đa Anh Kông |
2 |
|
Đắk Glun 2 |
3,9 |
Đắk Glun 3 |
7,1 |
|
Đắk Sin 2 (Đak Kar) |
7,2 |
Đắk Sor 3 |
4,5 |
|
Đắk Sor 1 |
4 |
|
|
|
Tỉnh Lâm Đồng |
||||
Đa Dâng 3 |
12 |
Đa Br’len |
6,2 |
|
Đam Bri 1 |
9 |
Đa Trou Kea |
4,5 |
|
Bob La |
5 |
An Phước |
12 |
|
Đa Dung |
2,4 |
Cam Ly Thượng |
1,3 |
|
Đa Dâng A |
3 |
Tân Thượng |
14,1 |
|
Đa Đam |
6 |
Đa R’cao |
2 |
|
Đa Hir |
11,5 |
Đa Huoai 2 |
8 |
|
Đa Nhim Thượng 3 |
6 |
|
|
|
Tỉnh Bình Phước |
||||
Đắk M’Lo |
4,2 |
Đắk Glun 2 |
9 |
|
Thống Nhất |
1 |
|
|
|
Tỉnh Bình Dương |
||||
Minh Tân |
5 |
Phước Hòa |
12,5 |
|
Tỉnh Tây Ninh |
||||
Cống số 2 (CS2) |
1,5 |
|
|
|
PHỤ LỤC 2
THÔNG TIN CHI
TIẾT VỀ CÁC DỰ ÁN THỦY ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm
theo văn bản số 6910/BCT-TCNL ngày 01 tháng 8 năm 2012
của Bộ Công Thương)
TT |
Thông tin về dự án \ Tên dự án |
Dự án thủy điện... |
Dự án... |
1 |
Vị trí xây dựng công trình |
Suối - Sông, Xã - Huyện |
|
2 |
Chủ đầu tư dự án |
Tên doanh nghiệp, địa chỉ liên hệ |
|
3 |
Các thông số chính của dự án |
|
|
- |
Diện tích lưu vực đến tuyến dập (km2) |
|
|
- |
Lưu lượng bình quân năm (m3/s) |
|
|
- |
Lưu lượng đảm bảo (m3/s) |
|
|
- |
Lưu lượng lũ thiết kế (m3/s) |
|
|
- |
Mực nước dâng bình thường (m) |
|
|
- |
Mực nước chết (m) |
|
|
- |
Dung tích toàn bộ (106 m3) |
|
|
- |
Dung tích hữu ích (106 m3) |
|
|
- |
Diện tích mặt hồ tại MNDBT (ha) |
|
|
- |
Loại đập |
(Đập đất /Đập đất đá / Đập bê tông...) |
|
- |
Chiều cao đập lớn nhất (m) |
|
|
- |
Kết cấu đập tràn |
(Tự do/ Cửa van cung / Cửa van phẳng...) |
|
- |
Lưu lượng xả lũ thiết kế của đập tràn (m3/s) |
|
|
- |
Hình thức nhà máy thủy điện |
(Sau đập /Ngang đập / Đường dẫn...) |
|
- |
Mực nước hạ lưu nhà máy min/max (m) |
|
|
- |
Lưu lượng xả phát điện min/max (m3/s) |
|
|
- |
Công suất đảm bảo (MW) |
|
|
- |
Công suất lắp máy (MW) |
|
|
- |
Điện lượng bình quân năm (106 kWh) |
|
|
4 |
Tác động môi trường - xã hội |
|
|
4.1 |
Khu vực công trình và hồ chứa thủy điện: |
|
|
- |
Số dân bị ảnh hưởng (hộ - người) |
|
|
- |
Số dân phải tái định cư (hộ - người) |
|
|
- |
Tổng điện tích đất chiếm dụng (ha), gồm: |
|
|
|
Đất ở (ha) |
|
|
|
Đất trồng lúa (ha) |
|
|
|
Đất trồng màu (ha) |
|
|
|
Đất rừng đặc dụng (ha) |
|
|
|
Đất rừng phòng hộ (ha) |
|
|
|
Đất rừng sản xuất (ha) |
|
|
|
Đất sông suối (ha) |
|
|
|
Đất khác (ha) |
|
|
4.2 |
Khu vực bố trí tái định cư, định canh: |
|
|
- |
Tổng diện tích đất sử dụng (ha), gồm: |
|
|
|
Đất ở (ha) |
|
|
|
Đất trồng lúa (ha) |
|
|
|
Đất trồng màu (ha) |
|
|
|
Đất rừng đặc dụng (ha) |
|
|
|
Đất rừng phòng hộ (ha) |
|
|
|
Đất rừng sản xuất (ha) |
|
|
|
Đất sông suối (ha) |
|
|
|
Đất khác (ha) |
|
|
- |
Tổng diện tích bố trí tái định cư, định canh (ha), gồm: |
|
|
|
Đất ở (ha) |
|
|
|
Đất trồng lúa (ha) |
|
|
|
Đất trồng màu (ha) |
|
|
|
Đất rừng sản xuất (ha) |
|
|
|
Đất khác (ha) |
|
|
4.3 |
Ảnh hưởng nhu cầu nước ở hạ lưu |
Tác động đến nhu cầu nước cho sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, môi trường...ở hạ lưu đập và nhà máy thủy điện |
|
5 |
Các biện pháp bảo vệ môi trường |
|
|
- |
Trồng rừng (ha) |
|
|
- |
Xả lưu lượng tối thiểu cho hạ du (m3/s) |
|
|
- |
Chi trả dịch vụ môi trường rừng (tỷ đồng/năm) |
|
|
- |
Các biện pháp khác (theo Báo cáo ĐTM hoặc Bản CBM) |
|
|
6 |
Hiệu quả kinh tế - tài chính |
|
|
6.1 |
Giá bán điện |
|
|
6.2 |
Hiệu quả kinh tế |
|
|
- |
B/C |
|
|
- |
NPV (tỷ đồng) |
|
|
- |
IRR (%) |
|
|
6.3 |
Hiệu quả tài chính |
|
|
- |
B/C |
|
|
- |
NPV (tỷ đồng) |
|
|
- |
IRR (%) |
|
|
9 |
Tiến độ thực hiện dự án |
- Khởi công xây dựng: - Phát điện các tổ máy: - Hoàn thành toàn bộ dự án: |
|
10 |
Các đề xuất, kiến nghị liên quan |
|
|