Công văn 6679/CT-TTHT về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 6679/CT-TTHT
Ngày ban hành 11/08/2011
Ngày có hiệu lực 11/08/2011
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Trần Thị Lệ Nga
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ
TP. HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 6679/CT-TTHT
V/v: thuế suất thuế GTGT

TP. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 8 năm 2011

 

Kinh gửi:

Công ty CP Giải Pháp Thanh Toán Điện Lực Và Viễn Thông
Địa chỉ: Tầng 6, tòa nhà Anna, CVPM Quang Trung, P.Tân Chánh Hiệp, Q.12
Mã số thuế: 0310041077

 

Trả lời văn thư 175/TC-ECPAY ngày 13/7/2011 của Công ty về thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

- Căn cứ điểm 21, mục II, Phần A và điểm 3, mục II phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT:

Đối tượng không chịu thuế: "Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.

Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật"

"Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ không được quy định tại Mục II, phần A; Điểm 1, 2 Mục II, Phần B Thông tư này";

- Căn cứ Thông tư số 131/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế suất thuế GTGT theo Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;

- Căn cứ Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/09/2010 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ (hiệu lực từ 01/01/2011),

1) Mặt hàng SIM (Subscriber Identity Module) dùng cho điện thoại di động thuộc mã hàng 8523 (có hoặc không có tích hợp phần mềm) áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.

2) Trường hợp Công ty thực hiện bán mặt hàng SIM riêng và các phần mềm sử dụng cho SIM riêng nếu hóa đơn của Công ty (đặt in hoặc tự in) có thiết kế chỉ tiêu thuế suất thuế GTGT theo dạng cột thì Công ty mới được sử dụng hóa đơn cho nhiều loại hàng hóa có mức thuế suất thuế GTGT khác nhau (kể cả không chịu thuế GTGT).

Cục thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- P.PC;
- P.KT 2;
- Lưu: (HC,TTHT)
1347-115711/2011 NVTrường

TUQ. CỤC TRƯỞNG
TRƯỞNG PHÒNG TUYÊN TRUYỀN
HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ




Trần Thị Lệ Nga