Kính gửi: Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 19/7/2019, Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng đã chủ
trì cuộc họp về công tác chuẩn bị Hội nghị chuyên đề về phát triển hạ tầng khu
công nghiệp (KCN), khu chế xuất (KCX) và khu
kinh tế (KKT).
Tại Thông báo số 261/TB-VPCP ngày
26/7/2019 của Văn phòng Chính phủ về kết luận cuộc họp ngày 19/7/2019 nêu trên,
Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì, phối hợp với Tổng liên đoàn lao động Việt Nam,
các Bộ, cơ quan liên quan, Ủy ban nhân dân (UBND) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng Báo cáo tổng kết phát triển KCN, KCX và
KKT trong thời gian qua và định hướng phát triển trong thời
gian tới, trình Thủ tướng Chính phủ trong tháng 9 năm 2019.
Để có cơ sở tổng
hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Quý Ủy ban xây dựng Báo cáo tổng kết phát triển
KCN, KCX và KKT trên địa bàn và gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày
26/9/2019 (Đề cương chi tiết và các Phụ lục
gửi kèm theo).
Bộ Kế hoạch và Đầu tư mong nhận được
sự phối hợp của Quý Ủy ban./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lưu:VT,QLKKT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Trung
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO TỔNG KẾT PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT VÀ KHU KINH TẾ
(KHU KINH TẾ VEN BIỂN VÀ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU) TẠI ĐỊA PHƯƠNG
(kèm theo công văn số 6639/BKHĐT-QLKKT ngày 13 tháng 9 năm 2019)
I. Đánh giá đóng
góp của các KKT, KCN vào phát triển kinh tế xã hội
Nêu rõ những đóng góp của KKT, KCN
vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển sản xuất công
nghiệp, giải quyết việc làm, phát triển nguồn nhân lực...tại
địa phương.
(Đề
nghị cung cấp số liệu theo Phụ lục 1 gửi kèm theo)
II. Đánh giá một số nội dung cụ
thể trong phát triển KKT, KCN thời gian qua
1. Tổ chức bộ máy quản
lý nhà nước đối với KKT, KCN
- Chức năng nhiệm vụ, số lượng các
phòng ban, đơn vị sự nghiệp thuộc Ban Quản lý KKT, KCN và số lượng cán bộ làm
việc tại các phòng ban, đơn vị sự nghiệp thuộc Ban Quản lý KKT, KCN.
- Việc ban hành Quy chế phối hợp giữa
Ban Quản lý KKT, KCN với các Sở, ngành địa phương và thực trạng thực hiện Quy
chế phối hợp.
- Việc tổ chức cung cấp dịch vụ hành
chính công “một cửa tại chỗ” của các Ban Quản lý KKT,KCN.
- Đánh giá, so sánh hiệu quả của mô
hình “một cửa, tại chỗ” của Ban quản lý KKT, KCN với mô hình trung tâm hành
chính công tại địa phương (nếu có) hoặc các địa phương khác đang áp dụng.
- Về chức năng
nhiệm vụ của Ban Quản lý các KKT, KCN:
+ Nêu rõ Ban Quản lý đã được phân cấp, ủy quyền cấp các loại giấy chứng nhận, giấy phép,
xác nhận nào để đảm bảo cung cấp dịch vụ hành chính công “một cửa tại chỗ” và
các loại giấy chứng nhận, giấy phép, xác nhận nào hiện vẫn do các Sở, ngành địa
phương cấp hoặc chưa được UBND cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền.
+ Nêu rõ những nhiệm vụ đã được phân
cấp theo quy định của pháp luật và được ủy quyền từ các Bộ, cơ quan liên quan
trong các lĩnh vực quản lý nhà nước đối với KCN, KKT (ví dụ: đất đai, giải
phóng mặt bằng, bảo vệ môi trường,
xây dựng...).
+ Đánh giá về tính ổn định của việc
phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý KKT, KCN.
- Đánh giá kết quả đạt được, hạn chế,
nguyên nhân trong tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với KKT, KCN tại địa phương.
(Đề
nghị cung cấp số liệu theo Phụ lục
2, Phụ lục 3 gửi kèm theo)
2. Về chính sách
phát triển KKT, KCN
2.1. Tình hình thực hiện ưu đãi và hỗ
trợ đầu tư đối với KKT, KCN trên địa bàn
- Tình hình thực hiện chính sách ưu
đãi về thuế, đất đai và các ưu đãi khác cho các KKT, KCN (các hình thức, mức ưu đãi chủ yếu đang áp dụng cho các dự án/doanh nghiệp trong KKT,
KCN, số lượng dự án/doanh nghiệp được áp dụng cho từng nhóm hình thức, mức ưu
đãi; tính toán mức ưu đãi miễn, giảm so với mức thông thường và mức nộp ngân
sách của KCN, KKT hàng năm trong 3 năm 2016- 2018...)
- Tình hình hỗ
trợ từ ngân sách địa phương cho phát triển KKT, KCN.
- Tình hình thực hiện hỗ trợ đầu tư
cho các dự án trong KKT, KCN (hướng dẫn nhà đầu tư, giảm thời gian thực hiện thủ
tục hành chính thông qua cải thiện quy trình thủ tục và ứng dụng khoa học công nghệ, cơ chế một cửa liên thông, hỗ trợ
thủ tục sau đầu tư: xây dựng, môi trường, phòng cháy chữa cháy, tuyển dụng lao
động,...)
2.2. Đánh giá việc thực hiện ưu đãi
và hỗ trợ đầu tư đối với KKT, KCN trên địa bàn
- Phân tích vai trò và đánh giá tác động
của của các ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đối với việc phát triển và thu hút đầu tư
vào các KKT, KCN.
- Đánh giá kết quả đạt được, hạn chế
và nguyên nhân (thu ngân sách, thúc đẩy đầu tư, áo dụng ưu đãi chưa hợp lý, khả năng khiếu kiện, xử lý ưu đãi không phù hợp...)
2.3. Đánh giá tình
hình thực hiện một số chính sách đối với KCN, KKT:
- Cơ chế doanh nghiệp chế xuất (thực
trạng, kết quả, hạn chế, nguyên nhân và kiến nghị)
- Cơ chế hoạt động của KKT ven biển,
KKT cửa khẩu
- Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp
phát triển hạ tầng, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong KCN, KKT
(Đề
nghị cung cấp số liệu theo Phụ
lục 4 kèm theo)
3. Về quy hoạch KKT,
KCN
- Tình hình quy hoạch và thành lập KKT, KCN.
- Đánh giá chất lượng, tiến độ thực
hiện quy hoạch KKT, KCN.
- Đánh giá kết quả đạt được, hạn chế,
vướng mắc và nguyên nhân
4. Về thu hút đầu tư
vào KKT, KCN
- Tình hình thu hút đầu tư vào KKT,
KCN (thu hút đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài; cơ cấu ngành nghề, lĩnh vực
thu hút đầu tư...)
- Đánh giá hiệu quả thu hút đầu tư
vào KKT, KCN (chất lượng các dự án đầu tư; hiệu quả thu hút đầu tư, lao động
trên 1 ha đất công nghiệp...)
- Phát triển các liên kết sản xuất
trong KKT, KCN; chuyển giao công nghệ; phát triển công nghiệp hỗ trợ (đề nghị
có thống kê các nhóm công ty trong KKT, KCN có liên kết trong sản xuất).
- Đánh giá kết quả đạt được, hạn chế
và nguyên nhân.
(Đề
nghị cung cấp số liệu theo Phụ lục
5 kèm theo)
5. Về công tác bảo vệ
môi trường
- Tình hình thực hiện bảo vệ môi trường
trong KKT, KCN (tình hình đầu tư, xây dựng, vận hành công trình xử lý nước thải, chất thải KCN, KKT; tuân thủ các quy định về bảo vệ
môi trường KKT, KCN)
- Đánh giá kết
quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân
- Kiến nghị về công tác bảo vệ môi
trường trong KKT, KCN.
(Đề
nghị cung cấp số liệu
theo Phụ lục 6 kèm theo)
6. Về phát triển hạ
tầng xã hội phục vụ KKT, KCN
- Tình hình quy hoạch công trình hạ tầng
xã hội phục vụ KKT, KCN (có đánh giá về tính đồng độ giữa quy hoạch KKT, KCN với
quy hoạch các công trình hạ tầng xã hội)
- Tình hình đầu tư xây dựng các công
trình hạ tầng xã hội nhà ở, trường mầm non, thiết chế thể
thao văn hóa và đánh giá mức độ đáp ứng
của các công trình hạ tầng xã hội với nhu cầu phát triển của KKT, KCN trên địa
bàn.
III. Đề xuất và kiến
nghị
1. Đề xuất về định hướng, mô hình phát
triển KKT, KCN trong thời gian tới
2. Kiến nghị các giải pháp nâng cao
hiệu quả phát triển KKT, KCN, cụ thể các nội dung như sau:
- Về tổ chức bộ
máy quản lý nhà nước đối với KKT, KCN: đề xuất về tổ chức bộ máy quản lý KKT,
KCN tại địa phương; chức năng, nhiệm vụ của cơ quan quản lý
KKT, KCN tại địa phương; việc phân cấp và phân quyền từ cấp Trung ương....
- Về công tác quản lý quy hoạch KKT,
KCN: đề xuất cách thức và biện pháp quản lý quy hoạch KKT, KCN mới phù hợp với
quy định của Luật quy hoạch, đảm bảo đồng bộ với các quy hoạch khác trong quy
hoạch vùng, tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch; định hướng phát triển các
KKT, KCN dựa trên lợi thế cạnh tranh của địa phương, tăng
khả năng liên kết giữa các KCN tại địa phương và với các
KKT, KCN tại các địa phương lân cận; quy hoạch các mô hình KCN mới (KCN sinh
thái, KCN đô thị dịch vụ, KCN hỗ trợ).
- Về chính sách hỗ trợ và thu hút đầu
tư: đề xuất các giải pháp ưu đãi và hỗ trợ đầu tư cho KCN, KKT trong thời kỳ mới,
đặc biệt đối với việc phát triển bền vững các KKT, KCN, tăng cường thu hút đầu
tư vào KKT, KCN, phát triển các mô hình KCN mới (bám sát điều kiện thực tiễn, lợi
thế của địa phương và các định hướng của Đảng có liên quan
đến phát triển KKT, KCN trong giai đoạn tới); các ưu đãi hợp lý theo kết quả đầu ra, ngành, lĩnh vực, địa bàn trọng tâm, trọng điểm
thu hút đầu tư trong KCN, KKT.
- Về công tác bảo vệ môi trường: đề
xuất các nội dung cần triển khai để nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ môi trường
trong thời gian tới, trong đó tập trung vào các nội dung như: công tác phối hợp trong bảo vệ môi trường; kiểm tra và giám sát
các doanh nghiệp trong KKT, KCN về bảo vệ môi trường...
- Về phát triển công trình hạ tầng xã
hội cho KKT, KCN: đề xuất các các giải pháp về đảm bảo quỹ đất,
thu hút các nhà đầu tư vào phát triển công trình hạ tầng
xã hội; công tác xây dựng quy chuẩn, tiêu chuẩn các công trình hạ tầng xã hội;
trách nhiệm của các bên có liên quan trong xây dựng công trình hạ tầng xã hội
cho KKT, KCN...
- Đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các chính sách khác có liên quan đến KCN, KKT (cơ chế
doanh nghiệp chế xuất, quyền và nghĩa vụ doanh nghiệp KCN, KKT,
cơ chế hoạt động KKT ven biển, KKT cửa khẩu...).
PHỤ LỤC 1:
TỔNG HỢP ĐÓNG GÓP CỦA KKT, KCN
Stt
|
Các
chỉ tiêu
|
Đơn
vị
|
Năm
|
2005
|
2010
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
T6/2019
|
1
|
Giá trị sản xuất công nghiệp
(GTSXCN)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GTSXCN của doanh nghiệp trong KKT ven biển
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GTSXCN của doanh nghiệp trong KKT
cửa khẩu
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GTSXCN của doanh nghiệp trong
KCN
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
GTSXCN của địa phương
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kim ngạch xuất khẩu (KNXK)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KNXK của doanh nghiệp trong KKT
ven biển
|
triệu
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KNXK của doanh nghiệp trong KKT
cửa khẩu
|
triệu
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KNXK của doanh nghiệp trong KCN
|
triệu
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
KNXK của địa phương
|
triệu
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kim ngạch nhập khẩu (KNNK)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KNNK của doanh nghiệp trong KKT ven biển
|
triệu
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KNNK của doanh nghiệp trong KKT
cửa khẩu
|
triệu
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KNNK của doanh nghiệp trong KCN
|
triệu
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng KNNK của địa phương
|
triệu
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lao động đã qua đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lao
động đã qua đào tạo trong KKT ven biển
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lao động đã qua đào tạo trong KKT cửa khẩu
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số
lao động đã qua đào tạo trong KCN
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng lao động đã qua đào tạo của địa phương
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đóng góp cho Ngân sách Nhà nước (NSNN)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu NSNN trong KKT ven biển
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu NSNN trong KKT cửa khẩu
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu NSNN trong KCN
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
thu NSNN của địa phương
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2:
HỆ THỐNG CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ
KKT, KCN
TT
|
Tỉnh/ thành phố
|
Tên
Ban Quản lý
|
Cơ cấu tổ chức
|
Xếp hạng
|
Ghi chú
|
Lãnh đạo Ban
|
Văn phòng và các phòng chuyên
môn (số cán bộ)
|
Đơn vị trực thuộc
|
Tổng số biên chế
|
Tổng số cán bộ thực tế
|
Văn phòng
|
Kế hoạch tổng hợp
|
Quản lý đầu tư
|
Quản lý DN
|
Quản lý lao động
|
Quản lý tài nguyên môi trường
|
Quản lý quy hoạch, xây dựng
|
Văn phòng Đại diện BQL tại
KCN
|
Phòng ban khác
|
Công ty hạ tầng
|
Trung tâm dịch vụ
|
Hỗ trợ đầu tư
|
Hỗ trợ việc làm
|
1
|
Tỉnh A
|
Ban Quản lý KKT, KCN A
|
4
|
5
|
4
|
6
|
5
|
5
|
4
|
5
|
8
|
|
20
|
15
|
12
|
|
|
|
|
2
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: đề nghị ghi số cán bộ công chức làm
việc tại Văn phòng và các phòng chuyên môn và các đơn vị trực thuộc; ghi rõ tên
các phòng ban khác (nếu có)
PHỤ LỤC 3:
TỔNG HỢP CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA BAN QUẢN
LÝ KKT, KCN
Stt
|
Tên
chức năng, nhiệm vụ
|
Cơ
quan phân cấp, ủy quyền
|
Văn
bản quy phạm pháp luật quy định về phân cấp ủy
quyền
|
Ghi
chú
|
I
|
Những
chức năng, nhiệm vụ đã được phân cấp ủy quyền
|
1
|
Nhóm chức năng, nhiệm vụ về quản lý
đầu tư
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
2
|
Nhóm chức năng, nhiệm vụ về quản lý
môi trường
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
3
|
Nhóm chức
năng, nhiệm vụ về quản lý quy hoạch và Xây dựng
|
|
|
|
….
|
|
|
|
4
|
Nhóm chức năng, nhiệm vụ về quản lý
thương mại
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
5
|
Nhóm chức năng nhiệm vụ về quản lý
đất đai và bất động sản
|
|
|
|
….
|
|
|
|
6
|
Nhóm chức năng, nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
II
|
Những
chức năng, nhiệm vụ chưa được phân cấp ủy quyền
|
1
|
Nhóm chức năng, nhiệm vụ về quản lý
đầu tư
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
2
|
Nhóm chức năng, nhiệm vụ về quản lý
môi trường
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
3
|
Nhóm chức
năng, nhiệm vụ về quản lý quy hoạch và Xây dựng
|
|
|
|
….
|
|
|
|
4
|
Nhóm chức năng, nhiệm vụ về quản lý thương mại
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
5
|
Nhóm chức năng nhiệm vụ về quản lý đất đai và bất
động sản
|
|
|
|
….
|
|
|
|
6
|
Nhóm chức năng, nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4:
TỔNG HỢP CÁC HỖ TRỢ VÀ ƯU ĐÃI CHO KHU
KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP
Stt
|
Tên
các loại hỗ trợ và ưu
đãi
|
Đơn
vị
|
Mức
hỗ trợ và ưu đãi đã thực hiện
|
Giai
đoạn 2011-2014
|
Năm
2015
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Từ
T1-T6/2019
|
1
|
Chính
sách ưu đãi chung
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các ưu đãi về thuế, đất đai
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Ưu đãi về
thuế thu nhập doanh nghiệp
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
KKT ven biển
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
KKT cửa khẩu
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
KCN
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
1.2.
|
Ưu đãi về
đất đai (miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử
dụng đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp,
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
KKT ven biển
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
KKT cửa khẩu
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
KCN
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Ưu đãi VC thuế xuất, nhập khẩu
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
KKT ven biển
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
KKT cửa khẩu
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
KCN
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Các ưu đãi
khác (thuế VAT,
thuế TTĐB...)
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
KKT ven biển
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
KKT cửa khẩu
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
KCN
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ về thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KKT ven biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KKT cửa khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KCN
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các hỗ trợ từ NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kinh phí hỗ trợ đền bù giải phóng mặt bằng
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
KKT ven biển
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
KKT cửa khẩu
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
KCN
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ngoài
hàng rào KKT, KCN
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
KKT ven biển
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
KKT cửa khẩu
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
KCN
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kinh phí hỗ trợ đào tạo lao động
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
KKT ven biển
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
KKT cửa khẩu
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
KCN
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các hỗ trợ khác của địa phương đối với các dự án trong KKT, KCN, đặc biệt
các dự án lớn (đề nghị nêu rõ hỗ trợ)
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
KKT ven biển
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
KKT cửa khẩu
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
KCN
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: đề nghị ghi rõ tổng giá trị các hỗ trợ và ưu đãi về thuế, đất đai mà địa phương đã miễn, giảm
theo quy định pháp luật và bố trí kinh phí hỗ trợ cho KKT, KCN theo từng năm nêu
tại Phụ lục
PHỤ LỤC 5:
THỐNG KÊ VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ CỦA KHU KINH TẾ,
KHU CÔNG NGHIỆP
Stt
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị
|
Năm
|
2005
|
2010
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
T6/2019
|
1
|
Số lượng
dự án đầu tư trong lĩnh vực công nghệ cao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lũy kế số lượng
dự án đầu tư trong KKT ven biển
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lũy kế số lượng dự án đầu tư trong KKT cửa khẩu
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lũy kế số lượng
dự án đầu tư trong KCN
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số lượng dự án đầu tư có vốn đầu
tư nước ngoài có vốn đầu tư trên 100 triệu USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lũy kế số lượng
dự án đầu tư trong KKT ven biển
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lũy kế số lượng
dự án đầu tư trong KKT cửa khẩu
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lũy kế số lượng dự án đầu tư trong
KCN
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số lượng dự án đầu tư trong nước
có vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lũy kế số lượng
dự án đầu tư trong KKT ven biển
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lũy kế số lượng dự án đầu tư trong
KKT cửa khẩu
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lũy kế số
lượng dự án đầu tư trong KCN
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số lượng các dự án đầu tư chuyển
giao công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lũy kế số lượng dự án đầu tư trong
KKT ven biển
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lũy kế số lượng dự án đầu tư trong KKT cửa khẩu
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lũy kế số lượng
dự án đầu tư trong KCN
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 6:
THỐNG KÊ VỀ CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP
Stt
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị
|
Năm
|
2010
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
T6/2019
|
1
|
Số cuộc kiểm tra, thanh tra về môi trường trong KKT,
KCN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KKT ven biển
|
Cuộc
kiểm tra, thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
|
KKT cửa khẩu
|
Cuộc
kiểm tra, thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
|
KCN
|
Cuộc
kiểm tra, thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số vi
phạm về pháp luật về môi trường
được phát hiện và xử lý theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KKT ven biển
|
lần
vi phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
KKT cửa khẩu
|
lần
vi phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
KCN
|
lần
vi phạm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ KCN đã đi vào hoạt động có
nhà máy xử lý nước thải tập trung đạt
tiêu chuẩn môi trường
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
KCN trong KKT ven
biển
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
KCN trong KKT cửa khẩu
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
KCN ngoài KKT ven biển, KKT cửa khẩu
|
%
|
|
|
|
|
|
|