Công văn 6190/BTC-CĐKT năm 2017 hướng dẫn kế toán chứng khoán phái sinh của hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán và hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 6190/BTC-CĐKT
Ngày ban hành 12/05/2017
Ngày có hiệu lực 12/05/2017
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Lưu Đức Tuyên
Lĩnh vực Chứng khoán,Kế toán - Kiểm toán

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6190/BTC-CĐKT
V/v Hướng dẫn kế toán chứng khoán phái sinh của hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán và hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ

Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2017

 

Kính gửi: Các Công ty Chứng khoán

Theo Quy định của Luật kế toán, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 210/2014/TT-BTC ngày 30/12/2014 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty chứng khoán, Thông tư số 334/2016/TT-BTC ngày 27/12/2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 210 để hướng dẫn kế toán cho các Công ty chứng khoán thực hiện.

Trong thời gian vừa qua Chính phủ đã ban hành Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày 05/5/2015 về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;

Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 11/2016/TT-BTC, ngày 19/01/2016 Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày 05/5/2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh và Thông tư số 23/2017/TT-BTC ngày 16/3/2017 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11.

Đtriển khai công tác kế toán về chứng khoán phái sinh, Bộ Tài chính ban hành công văn hướng dẫn các Công ty chứng khoán có hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh một số nghiệp vụ về kế toán chứng khoán phái sinh của hợp đng tương lai chỉ schứng khoán và hp đng tương lai trái phiếu Chính phủ (sau đây gọi tt là hợp đng tương lai) như sau:

1. Công ty chứng khoán mở thêm các Tài khoản (TK) sau:

- TK 142- Tiền gửi ký quỹ;

- TK 119- Tiền gửi ký quỹ của nhà đầu tư tại VSD;

- TK 246 - Quỹ bù trừ;

- Mở TK chi tiết của các TK 121, 122, 124: (TK 121111, 122111, 124111) để theo dõi Chứng khoán đem đi ký quỹ.

- Mở TK chi tiết của TK 112- Tiền gửi ngân hàng để hạch toán lãi, lỗ vị thế và lãi tiền gửi ngân hàng từ TK tiền gửi ký quỹ của Công ty chứng khoán.

- Mở TK chi tiết của TK 114, 324, 119, TK ngoài bảng để theo dõi và hạch toán giao dịch chứng khoán phái sinh của Nhà đầu tư, của thành viên không bù trừ.

2. Tài khoản 142 - Tiền gửi ký quỹ

Tài khoản này phản ánh số tiền gửi ký quỹ tự doanh chứng khoán phái sinh của công ty chứng khoán bao gồm: Tiền gửi ký quỹ ban đu, ký quỹ bổ sung và ký quỹ đảm bảo thực hiện hợp đồng (số tiền chuyển thêm ngoài tiền ký quỹ để mua tài sản cơ sở trong trường hợp có chuyển giao tài sản cơ sở) của Công ty chứng khoán.

3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

3.1. Khi Công ty chứng khoán nộp tiền vào tài khoản ký quỹ để thực hiện nghiệp vụ giao dịch chứng khoán phái sinh của hợp đồng tương lai, ghi:

Nợ TK 142- Tiền gửi ký quỹ

Có các TK 111, 112

3.2. Khi Công ty chứng khoán thực hiện ký quỹ bằng tài sản:

3.2.1. Khi Công ty chứng khoán đem chứng khoán thuộc loại tài sản tài chính (TSTC) ghi nhận thông qua lãi lỗ (FVTPL) đi ký quỹ ban đầu và ký quỹ bổ sung, Công ty chứng khoán sẽ chuyển TK chi tiết của TK 121 về các chứng khoán cần đem đi ký quỹ (các chứng khoán được chấp nhận ký quỹ) sang TK chi tiết mở thêm của TK 121 về chứng khoán ký quỹ, ghi:

Nợ TK 121111- Chứng khoán ký quỹ

Có TK 121- Tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ (Chi tiết TK được chấp nhận đem đi ký quỹ - TK 121101, 121103)

3.2.2. Khi Công ty chứng khoán đem chứng khoán thuộc loại các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn đi ký quỹ ban đầu và ký quỹ bổ sung, Công ty chứng khoán sẽ chuyển TK chi tiết của TK 122 về các chứng khoán cần đem đi ký quỹ (các chứng khoán được chấp nhận ký quỹ) sang TK chi tiết mở thêm của TK 122 về chứng khoán ký quỹ, ghi:

Nợ TK 122111 - Chứng khoán ký quỹ

Có TK 122- Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Chi tiết TK được chấp nhận đem đi ký quỹ)

3.2.3. Khi Công ty chứng khoán đem chứng khoán thuộc loại tài sản tài chính sẵn sàng để bán (AFS) đi ký quỹ ban đầu và ký quỹ bổ sung, Công ty chứng khoán sẽ chuyển TK chi tiết của TK 124 về các chứng khoán cần đem đi ký quỹ (các chứng khoán được chấp nhận ký quỹ) sang TK chi tiết mở thêm của TK 124 về chứng khoán ký quỹ, ghi:

Nợ TK 124111- Chứng khoán ký quỹ

Có TK 124- Tài sản tài chính sẵn sàng đ bán (AFS) (Chi tiết TK được chấp nhận đem đi ký quỹ - TK 124101, 124103)

[...]