Công văn 61150/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 61150/CT-TTHT
Ngày ban hành 11/09/2017
Ngày có hiệu lực 11/09/2017
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Mai Sơn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 61150/CT-TTHT
V/v giải đáp chính sách thuế

Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2017

 

Kính gửi: Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản Agribank
(Địa chỉ: số 4 Phạm Ngọc Thạch, P. Kim Liên, Q. Đống Đa, TP Hà Nội. MST: 0106134589)

Trả lời công văn số 56/AMC-TCKT ngày 10/3/2017 của Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản Agribank (sau đây gọi tắt là Công ty Agribank ACM) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Điều 64 Nghị định 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2016 của Chính Phủ về giao dịch bảo đảm quy định

“Điều 64. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo đảm trong thời gian chờ xử lý tài sản bảo đảm

1. Trong thời gian chờ xử lý tài sản bảo đảm, bên nhận bảo đảm được khai thác, sử dụng tài sản bảo đảm hoặc cho phép bên bảo đảm hoặc ủy quyền cho người thứ ba khai thác, sử dụng tài sản bảo đảm theo đúng tính năng và công dụng của tài sản. Việc cho phép hoặc ủy quyền khai thác, phương thức khai thác và việc xử lý hoa lợi, lợi tức thu được phải được lập thành văn bản.

2. Hoa lợi, lợi tức thu được phải được hạch toán riêng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Sau khi trừ các chi phí cần thiết cho việc khai thác, sử dụng tài sản, số tiền còn lại được dùng đ thanh toán cho bên nhận bảo đảm”.

- Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

+ Tại Khoản 3 Điều 1 sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 8 Điều 4 Thông tư số 219/TT-BTC quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:

3. Sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 8 Điều 4 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 8 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) như sau:

“a) Dịch vụ cấp tín dụng gồm các hình thức:

- Bán tài sn bo đảm tin vay do tổ chức tín dụng hoặc do cơ quan thi hành án hoặc bên đi vay vn tự bán tài sn bo đảm theo y quyn của bên cho vay để tr nợ khoản vay có bo đảm, cụ thể:

+ Tài sn bo đm tiền vay được bán là tài sn thuộc giao dịch bảo đảm đã được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm.

+ Việc xử lý tài sn bo đm tiền vay thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm.

Trường hợp hết thời gian trnợ, người có tài sn bo đảm không có kh năng trả nợ và phải bàn giao tài sn cho tổ chức tín dụng để tổ chức tín dụng xử lý tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật, các bên thực hiện thủ tục bàn giao tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật thì không phải xuất hóa đơn GTGT.

Trường hợp tổ chức tín dụng nhn tài sn bảo đảm để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ tr nợ thì tổ chức tín dụng thực hiện hạch toán tăng giá trị tài sn phục vụ sản xuất kinh doanh theo quy định. Khi tổ chức tín dụng bán tài sản phục vụ hoạt động kinh doanh nếu tài sản thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì tổ chức tín dụng phải kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định.

…”

+ Tại Điểm a Khoản 7 Điều 3 sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính quy định lập hóa đơn như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:

“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hp hàng hóa, dịch vụ dùng đ khuyến mại, quảng cáo, hàng mu; hàng hóa, dịch vụ dùng đ cho, biếu, tặng, trao đi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyn nội bộ, tiêu dùng nội bộ đ tiếp tục quá trình sản xuất).

…””

- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN.

+ Tại Khoản 5 Điều 7 quy định thu nhập khác như sau:

5. Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức.

Thu nhập từ cho thuê tài sản được xác định bằng doanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản trừ (-) các khoản chi: chi phí khấu hao, duy tu, sa chữa, bảo dưỡng tài sản, chi phí thuê tài sản đ cho thuê li (nếu có) và các chi được trừ khác có liên quan đến việc cho thuê tài sản.

- Căn cứ công văn số 3931/TCT-DNL ngày 31/08/2017 của Tổng cục Thuế về việc trả lời chính sách thuế GTGT.

Căn cứ các quy định trên, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Trường hợp Ngân hàng B giao cho Công ty Agribank AMC khai thác cho thuê tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý bán tài sản bảo đảm để thu hồi nợ phù hợp với quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm; Sau đó, Công ty Agribank AMC ký hợp đồng cho Công ty C thuê thì Công ty Agribank AMC phải lập hóa đơn, tính, kê khai nộp thuế GTGT đối với số tiền cho thuê tài sản theo quy định. Các bên tự xác định nghĩa vụ kê khai, nộp thuế TNDN phần doanh thu được hưởng theo thỏa thuận giữa các bên.

[...]