Công văn 58488/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 58488/CT-HTr
Ngày ban hành 11/09/2015
Ngày có hiệu lực 11/09/2015
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Mai Sơn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58488/CT-HTr
V/v chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 11 tháng 09 năm 2015

 

Kính gửi: Chi cục thuế quận Long Biên.

Trả lời công văn s 9345/CCT-KT2 ngày 27/08/2015 của Chi cục thuế quận Long Biên hỏi về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

Căn cứ Khoản 5, Điều 1 Luật s 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013 của Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam sửa đổi, bổ sung một s điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:

“ 5. Điu 9 được sửa đi, b sung như sau:

Điu 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi quy định tại khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi khi xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;

b) Khon chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng ln có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tin mặt, trừ các trường hp không bt buc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mt theo quy đnh của pháp lut”

Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư s 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính quy định:

Điều 4. Sửa đổi, b sung Điều 6 Thông tư s 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư s 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư s 151/2014/TT-BTC) như sau:

Điu 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điu kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định ca pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dch v từng ln có giá tr từ 20 triu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tin mt...

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

2.4. Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được Thông tư số 78/2014/TT-BTC) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp:

- Mua tài sản, dịch vụ ca hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;

- Mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).

Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyn của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực. Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ được phép lập Bảng kê và được tính vào chi phí được trừ. Các khoản chi phí này không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt...”

Căn cứ quy định trên, Cục thuế TP Hà Nội trả li nguyên tắc sau:

- Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư s 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính nêu trên.

- Các khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng ln có giá trị từ 20 triệu đồng tr lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

- Trường hợp doanh nghiệp mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra; mua hàng hóa, dịch vụ ca cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm) thì trường hợp này doanh nghiệp được lập bng kê và được hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Các khoản chi phí này không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Chi cục thuế quận Long Biên được biết và thực hiện./.

 

[...]