Công văn 554/BXD-QLN cung cấp thông tin và số liệu về người cao tuổi, cơ sở chăm sóc người cao tuổi độc thân do Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu | 554/BXD-QLN |
Ngày ban hành | 03/04/2013 |
Ngày có hiệu lực | 03/04/2013 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
Người ký | Nguyễn Trần Nam |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Văn hóa - Xã hội |
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 554/BXD-QLN |
Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2013 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi Việt Nam giai đoạn 2012-2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1781/QĐ-TTg ngày 22/11/2012 và Thông báo số 93/TB-VPCP ngày 07/03/2013 của Văn phòng Chính phủ về Ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân, Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam tại Hội nghị trực tuyến tổng kết công tác năm 2012 và kế hoạch hoạt động năm 2013 giao Bộ Xây dựng phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai nghiên cứu Đề án Đầu tư xây dựng Nhà chăm sóc người cao tuổi độc thân, người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa.
Để đánh giá thực trạng và nhu cầu đầu tư xây dựng các cơ sở chăm sóc người cao tuổi độc thân, cô đơn không nơi nương tựa tại các địa phương, Bộ Xây dựng đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo số liệu (theo biểu đính kèm), những thuận lợi, khó khăn và các kiến nghị cụ thể để phát triển hệ thống cơ sở chăm sóc người cao tuổi dựa vào cộng đồng. Báo cáo gửi về: Cục Quản lý nhà và Thị trường Bất động sản, Bộ Xây dựng, 37 Lê Đại Hành, Hai Bà Trưng, Hà Nội trước ngày 26/4/2013.
Trên cơ sở số liệu báo cáo, Bộ Xây dựng dự kiến khảo sát thực tế tại một số địa phương đại diện các vùng, miền trên cả nước trong tháng 4-5/2013. Lịch khảo sát cụ thể sẽ được thông báo cụ thể sau. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc xin liên lạc số điện thoại 0913522272 (chị Vũ Hải Anh), email: vuhaianh@moc.gov.vn để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự phối hợp chặt chẽ của UBND các tỉnh, thành phố./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
UBND tỉnh/thành phố ……
BẢNG SỐ LIỆU
VỀ NGƯỜI CAO TUỔI ĐỘC THÂN, CÔ ĐƠN KHÔNG NƠI NƯƠNG TỰA
(Thời điểm lấy số liệu: …….)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Tổng số người cao tuổi |
Người |
|
2 |
Số người cao tuổi đang hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng ở cộng đồng theo Luật người cao tuổi. |
Người |
|
3 |
Số người cao tuổi cô đơn, độc thân không nơi nương tựa |
Người |
|
3.1 |
Số người cao tuổi cô đơn, độc thân không nơi nương tựa đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong cơ sở bảo trợ xã hội (theo quy định hiện hành) |
Người |
|
3.2 |
Số người cao tuổi độc thân, cô đơn không nơi nương tựa đã được tiếp nhận vào sống trong cơ sở bảo trợ xã hội |
Người |
|
3.3 |
Số người cao tuổi cô đơn, độc thân không nơi nương tựa mong muốn được sống tại cơ sở chăm sóc NCT |
Người |
|
4 |
Số lượng cơ sở chăm sóc người cao tuổi |
Cơ sở |
|
4.1 |
Số lượng trung tâm bảo trợ xã hội nhà nước |
Cơ sở |
|
4.2 |
Số lượng trung tâm bảo trợ xã hội có chăm sóc người cao tuổi cô đơn, độc thân không nơi nương tựa |
Cơ sở |
|
4.3 |
Số lượng nhà dưỡng lão - Nhà nước, - Tư nhân, - Khác |
Cơ sở |
|
4.4 |
Số lượng nhà chăm sóc người cao tuổi độc thân tại cộng đồng |
Cơ sở |
|
|
…, ngày tháng 4 năm 2013 (ký tên, đóng dấu) |