Kính
gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Để kịp thời phản ánh thu, chi các
quỹ theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội (BHXH), Luật bảo hiểm y tế (BHYT);
các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật BHXH, Luật BHYT; Quyết định số
04/2011/QĐ-TTg ngày 20/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài chính đối
với BHXH Việt Nam và Thông tư số 134/2011/TT-BTC ngày 30/9/2011 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số Điều của Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg ngày
20/01/2011 trong khi chờ Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Chế độ
kế toán BHXH ban hành theo Quyết định 51/2007/QĐ-BTC ngày 22/6/2007 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính, BHXH Việt Nam hướng dẫn hạch toán tạm thời thu, chi BHYT, bảo hiểm
thất nghiệp (BHTN) như sau:
I. HƯỚNG DẪN HẠCH
TOÁN THU BHTN, BHYT
BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi là BHXH tỉnh) và BHXH quận, huyện, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh (sau đây gọi là BHXH huyện) căn cứ quy định tại Khoản
3, Điều 6 Thông tư số 134/2011/TT-BTC ngày 30/9/2011 của Bộ Tài chính, thực
hiện hạch toán thu BHTN, BHYT như sau:
1. Hạch toán số
thu BHTN:
BHXH tỉnh, BHXH huyện mở tài khoản
cấp 2 là tài khoản 3313 - Phải trả số tạm thu BHTN để phản ánh các khoản thu
BHTN.
Kết cấu và nội dung phản ánh của
tài khoản 3313.
Bên nợ: Phản ánh số thực thu
BHTN thực hiện trên địa bàn phải nộp lên cấp trên
Bên có:
- Phản ánh số thực thu BHTN đã thực
hiện trên địa bàn
- Số tiền ngân sách nhà nước phải hỗ
trợ
Cuối quý, sau khi kết chuyển tài
khoản này không có số dư
a) Tại BHXH huyện
- Khi nhận tiền đóng BHTN của các
đơn vị sử dụng lao động do BHXH huyện quản lý, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho
bạc
Có TK 331 (3313) - Phải trả số tạm
thu BHTN
- Tổng hợp số thu BHTN trên địa bàn
huyện để lập báo cáo thu BHTN gửi BHXH tỉnh, ghi:
Nợ TK 331 (3313) - Phải trả số tạm
thu BHTN
Có TK 353 - Thanh toán về thu BHXH
giữa tỉnh với huyện
- Khi chuyển tiền thu BHTN về BHXH
tỉnh, kế toán ghi
Nợ TK 353 - Thanh toán về thu BHXH
giữa tỉnh với huyện
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho
bạc
b) Tại BHXH tỉnh
- Khi nhận báo cáo thu BHTN do huyện
gửi lên, kế toán BHXH tỉnh ghi:
Nợ TK 353 - Thanh toán về thu BHXH
giữa tỉnh với huyện
Có TK 331 (3313) - Phải trả số tạm
thu BHTN
- Khi nhận tiền thu BHTN do BHXH
các huyện chuyển về, kế toán BHXH tỉnh ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho
bạc
Có TK 353 - Thanh toán về thu BHXH
giữa tỉnh với huyện
- Khi nhận tiền đóng BHTN của các
đơn vị sử dụng lao động do BHXH tỉnh quản lý, ghi
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho
bạc
Có TK 331 (3313) - Phải trả số tạm
thu BHTN
- Cuối năm tổng hợp quyết toán thu
BHTN toàn tỉnh xác định cụ thể số kinh phí ngân sách nhà nước phải hỗ trợ
(trong đó BHTN do ngân sách địa phương và ngân sách Trung ương hỗ trợ)
+ Số tiền ngân sách địa phương phải
hỗ trợ quỹ BHTN, ghi:
Nợ TK 311 (3118) - Phải thu BHTN do
ngân sách nhà nước hỗ trợ
Có TK 331 (3313) - Phải trả số tạm
thu BHTN
+ Khi nhận được tiền do ngân sách địa
phương hỗ trợ, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho
bạc
Có TK 311 (3118) - Phải thu BHTN do
ngân sách nhà nước hỗ trợ
- BHXH tỉnh tổng hợp số thu BHTN
(bao gồm số thu BHTN của các đối tượng đã đóng và số tiền ngân sách địa phương
phải hỗ trợ) trên phạm vi toàn tỉnh để lập báo cáo thu BHTN gửi về BHXH Việt
Nam, ghi:
Nợ TK 331 (3313) - Phải trả số tạm
thu BHTN
Có TK 351 - Thanh toán về thu BHXH
giữa Trung ương với tỉnh
- Khi chuyển tiền thu BHTN về BHXH
Việt Nam.
Nợ TK 351 - Thanh toán về thu BHXH
giữa Trung ương với tỉnh
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho
bạc
2. Hạch toán thu
BHYT
BHXH tỉnh và BHXH huyện mở tài khoản
cấp 2 là tài khoản 3315 - Phải trả số thu BHYT thu trước cho năm sau để phản
ánh số BHYT thu trước cho năm sau. Trong năm tài khoản này không tổng hợp số
thu trước BHYT cho năm sau từ BHXH huyện lên BHXH tỉnh và lên BHXH Việt Nam. Đầu
năm sau kế toán BHXH tỉnh, BHXH huyện thực hiện kết chuyển số thu BHYT thu trước
cho năm sau sang số thu BHYT năm nay
Kết cấu và nội dung phản ánh của
tài khoản 3315
Bên Nợ: Kết chuyển số thu
BHYT thu trước cho năm sau sang số thu BHYT năm nay
Bên Có: Phản ánh số thực thu
BHYT cho năm sau
Số dư bên Có: Phản ánh số
thu trước BHYT cho năm sau chưa kết chuyển sang số thu BHYT năm nay
2.1. Tại BHXH huyện
a) Khi nhận được tiền đóng BHYT của
các đối tượng tham gia BHYT do BHXH huyện quản lý, bộ phận thu căn cứ vào thời
hạn sử dụng của thẻ BHYT để xác định số thu theo năm sử dụng (trong năm hay năm
sau) chuyển bộ phận kế toán để hạch toán như sau:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (TK 112 - Tiền
gửi Ngân hàng, Kho bạc)
Có TK 571 - Thu BHXH, BHYT bắt buộc
(số tiền đóng BHYT tương đương với thời hạn sử dụng của thẻ trong năm)
Có TK 331 (3315) - Phải trả số thu
BHYT thu trước cho năm sau (số tiền đóng BHYT tương đương với thời hạn sử dụng
của thẻ năm sau)
b) Cuối tháng 6 và tháng 12 trên cơ
sở danh sách đối tượng tham gia BHYT thuộc diện được ngân sách nhà nước hỗ trợ,
cơ quan BHXH xác định số tiền ngân sách nhà nước phải hỗ trợ (trong đó do ngân
sách địa phương và ngân sách Trung ương hỗ trợ).
- Đối với phần ngân sách Trung ương
hỗ trợ, cuối năm tổng hợp báo cáo BHXH Việt Nam để báo cáo Bộ Tài chính.
- Đối với phần ngân sách địa phương
hỗ trợ hạch toán như sau:
Nợ TK 311 (3118) - Phải thu BHYT do
ngân sách nhà nước hỗ trợ
Có TK 571 - Thu BHXH, BHYT bắt buộc
(số tiền đóng BHYT tương đương với thời hạn sử dụng của thẻ trong năm)
Có TK 331 (3315) - Phải trả số thu
BHYT thu trước cho năm sau (số tiền đóng BHYT tương đương với thời hạn sử dụng
của thẻ năm sau)
- Khi nhận được tiền do ngân sách địa
phương hỗ trợ, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho
bạc
Có TK 311 (3118) - Phải thu BHYT do
ngân sách nhà nước hỗ trợ
c) Tổng hợp số thu BHYT trên địa
bàn huyện bao gồm số thực thu và số ngân sách địa phương phải hỗ trợ để lập báo
cáo thu BHYT gửi BHXH tỉnh, ghi:
Nợ TK 571 - Thu BHXH, BHYT bắt buộc
Có TK 353 - Thanh toán về thu
BHXH giữa tỉnh với huyện
d) Khi chuyển tiền thu BHYT về BHXH
tỉnh, kế toán ghi:
Nợ TK 353 - Thanh toán về thu BHXH
giữa tỉnh với huyện
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho
bạc
e) Sang đầu năm sau, thực hiện kết
chuyển số thu BHYT thu trước cho năm sau, ghi:
Nợ TK 331 (3315) - Phải trả số thu
BHYT thu trước cho năm sau
Có TK 571 - Thu BHXH, BHYT bắt buộc
2.2. Tại BHXH tỉnh
a) Khi nhận được tiền đóng BHYT của
các đối tượng tham gia BHYT do BHXH tỉnh quản lý, phòng thu căn cứ vào thời hạn
sử dụng của thẻ BHYT để xác định số thu theo năm sử dụng (trong năm hay năm
sau) chuyển phòng Kế hoạch - Tài chính để hạch toán như sau:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (Nợ TK 112 -
Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc)
Có TK 571 - Thu BHXH, BHYT bắt buộc
(số tiền đóng BHYT tương đương với thời hạn sử dụng của thẻ trong năm)
Có TK 331 (3315) - Phải trả số thu
BHYT thu trước cho năm sau (số tiền đóng BHYT tương đương với thời hạn sử dụng
của thẻ năm sau)
b) Cuối tháng 6 và tháng 12 trên cơ
sở danh sách đối tượng tham gia BHYT thuộc diện được ngân sách nhà nước hỗ trợ,
cơ quan BHXH xác định số tiền ngân sách nhà nước phải hỗ trợ (trong đó do ngân
sách địa phương và ngân sách Trung ương hỗ trợ).
- Đối với phần ngân sách Trung ương
hỗ trợ cuối năm tổng hợp báo cáo BHXH Việt Nam để báo cáo Bộ Tài chính.
- Đối với phần ngân sách địa phương
hỗ trợ hạch toán như sau
Nợ TK 311 (3118) - Các khoản phải
thu
Có TK 571 - Thu BHXH, BHYT bắt buộc
(số tiền đóng BHYT tương đương với thời hạn sử dụng của thẻ trong năm)
Có TK 331 (3315) - Phải trả số thu
BHYT thu trước cho năm sau (số tiền đóng BHYT tương đương với thời hạn sử dụng
của thẻ năm sau)
- Khi nhận được tiền do ngân sách địa
phương hỗ trợ, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho
bạc
Có TK 311 (3118) - Các khoản phải
thu
c) Khi nhận báo cáo thu BHYT của
BHXH huyện gửi lên, BHXH tỉnh ghi:
Nợ TK 353 - Thanh toán về thu BHXH
giữa tỉnh với huyện
Có TK 571 - Thu BHXH, BHYT bắt buộc
(số tiền đóng BHYT tương đương với thời hạn sử dụng của thẻ trong năm)
d) Khi nhận tiền thu BHYT do BHXH huyện
chuyển về, kế toán ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho
bạc
Có TK 353 - Thanh toán về thu BHXH
giữa tỉnh với huyện
e) BHXH tỉnh tổng hợp số thu BHYT
(bao gồm số thu BHYT của các đối tượng đã đóng và số tiền ngân sách nhà nước phải
hỗ trợ) trên phạm vi toàn tỉnh để lập báo cáo thu BHYT gửi về BHXH Việt Nam,
ghi:
Nợ TK 571 - Thu BHXH, BHYT bắt buộc
Có TK 351 - Thanh toán về thu BHXH
giữa Trung ương với tỉnh
g) Khi chuyển tiền thu BHYT về BHXH
Việt Nam, ghi:
Nợ TK 351 - Thanh toán về thu BHXH giữa
Trung ương với tỉnh
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho
bạc
h) Sang đầu năm sau, thực hiện kết
chuyển số thu trước BHYT cho năm sau về số thu BHYT trong năm, ghi:
Nợ TK 331 (3315) - Phải trả số thu
BHYT thu trước cho năm sau
Có TK 571 - Thu BHXH, BHYT bắt buộc.
II. HƯỚNG DẪN HẠCH
TOÁN CHI BHTN, CHI CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU (CSSKBĐ)
1. Hạch toán chi
BHTN
BHXH tỉnh, huyện mở tài khoản cấp 2
là TK 3114 - Phải thu số tạm chi BHTN để phản ánh các khoản đã chi BHTN cho các
đối tượng tham gia trên địa bàn
Kết cấu và nội dung phản ánh của
tài khoản 3314
Bên Nợ:
- Số chi trả BHTN cho các đối tượng
do quỹ BHTN đảm bảo thực tế phát sinh.
- Tổng hợp chi BHTN theo số được
duyệt y quyết toán của các đơn vị cấp dưới.
Bên Có: Kết chuyển số chi
BHTN thanh toán với số kinh phí chi BHTN đã nhận của BHXH cấp trên khi quyết
toán được duyệt;
Số dư bên Nợ: Phản ánh số
chi BHTN cho các đối tượng do quỹ BHTN đảm bảo chưa được duyệt y quyết toán.
a) Tại BHXH huyện
- Khi chi tiền trợ cấp thất nghiệp
do BHXH huyện trực tiếp chi, ghi:
Nợ TK 311 (3114) - Phải thu số tạm
chi BHTN
Có TK 111 - Tiền mặt (TK 112 - Tiền
gửi Ngân hàng, Kho bạc)
- Khi thanh toán chi hỗ trợ học nghề
cho người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp cho các cơ sở dạy nghề, ghi:
Nợ TK 311 (3114) - Phải thu số tạm
chi BHTN
Có TK 111 - Tiền mặt (TK112 - Tiền
gửi Ngân hàng, Kho bạc)
- Khi số chi BHTN được các cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
Nợ TK 354 - Thanh toán về chi BHXH
giữa tỉnh và huyện
Có TK 311 (3114) - Phải thu số tạm
chi BHTN
b) Tại BHXH tỉnh
- Khi chi tiền trợ cấp thất nghiệp
do BHXH tỉnh trực tiếp chi, ghi:
Nợ TK 311 (3114) - Phải thu số tạm
chi BHTN
Có TK 111 - Tiền mặt (TK112 - Tiền
gửi Ngân hàng, Kho bạc)
- Khi thanh toán chi hỗ trợ học nghề
cho người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp cho các cơ sở dạy nghề, ghi:
Nợ TK 311 (3114) - Phải thu số tạm
chi BHTN
Có TK 111 - Tiền mặt (TK112 - Tiền
gửi Ngân hàng, Kho bạc)
- Khi báo cáo chi BHTN của các huyện
được duyệt chính thức BHXH tỉnh tổng hợp số chi BHYT trên địa bàn tỉnh, ghi:
Nợ TK 311 (3114) - Phải thu số tạm
chi BHTN
Có TK 354 - Thanh toán về chi BHXH
giữa tỉnh với huyện
- Khi số chi BHTN được các cấp có
thẩm quyền phê duyệt, kết chuyển số chi với nguồn kinh phí được cấp, ghi:
Nợ TK 352 - Thanh toán về chi BHXH
giữa Trung ương và tỉnh
Có TK 311 (3114) - Phải thu số tạm
chi BHTN
2. Quyết toán chi
CSSKBĐ được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và 2, Điều
20 Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày
14/8/2009 của Liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện BHYT.
- BHXH tỉnh, BHXH huyện mở tài khoản
ngoài bảng 010 - Kinh phí CSSKBĐ để phản ánh số kinh phí CSSKBĐ được trích và
đã chi của từng trường học có sử dụng kinh phí CSSKBĐ.
Bên Nợ: Phản ánh số tiền
CSSKBĐ đã cấp cho nhà trường
Bên Có: Phản ánh số tiền
CSSKBĐ đã được thẩm định
- BHXH tỉnh, huyện mở tài khoản cấp
2 là tài khoản 3116 - Phải thu số chi trước BHYT cho năm sau để phản ánh các
khoản chi trước BHYT của năm sau cho các đối tượng tham gia BHYT trên địa bàn.
Kết cấu và nội dung phản ánh của
tài khoản 3116
Bên Nợ: Phản ánh số chi trước
BHYT cho năm sau thực tế phát sinh.
Bên Có: Kết chuyển số chi
trước BHYT cho năm sau sang số chi năm nay.
Số dư bên Nợ: Phản ánh số
chi trước BHYT cho năm sau chưa kết chuyển sang số chi BHYT năm nay.
- Đối với số kinh phí CSSKBĐ, BHXH
tỉnh, huyện đã tạm ứng cho nhà trường nhưng chưa tổng hợp đề nghị quyết toán
thì được phép tổng hợp và đề nghị quyết toán trong năm 2011 và phải thuyết minh
trong báo cáo quyết toán.
a) Tại BHXH huyện
- Căn cứ quỹ khám chữa bệnh của học
sinh, sinh viên trong trường tham gia BHYT, cơ quan BHXH trích 12% kinh phí
CSSKBĐ chuyển cho nhà trường bao gồm số được trích trong năm và số trích trước
cho năm sau, ghi:
Nợ TK 673 - Chi BHYT bắt buộc (số
trích tương đương với thời hạn sử dụng của thẻ trong năm)
Nợ TK 3116 - Phải thu số chi trước
BHYT của năm sau (số trích tương đương với thời hạn sử dụng của thẻ của năm
sau)
Có TK 342 (3435) - Thanh toán về
chi BHXH, BHYT
- Khi chuyển tiền cho trường học
khoản kinh phí CSSKBĐ cho nhà trường, ghi:
Nợ TK 343 (3435) - Thanh toán về
chi BHXH, BHYT
Có TK 111 - Tiền mặt (TK 112 - Tiền
gửi Ngân hàng, Kho bạc)
Đồng thời ghi Nợ TK 010
- Khi số chi BHYT được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, ghi:
Nợ TK 354 - Thanh toán về chi BHXH giữa
tỉnh với huyện
Có TK 673 - Chi BHYT bắt buộc
- Sang đầu năm sau, thực hiện kết
chuyển số chi trước BHYT cho năm sau về số chi BHYT trong năm, ghi:
Nợ TK 673 - Chi BHYT bắt buộc.
Có TK 3116 - Phải thu số chi trước
BHYT của năm sau (số trích tương đương với thời hạn sử dụng của thẻ của năm
sau)
b) Tại BHXH tỉnh:
- Căn cứ quỹ khám chữa bệnh của học
sinh, sinh viên trong trường tham gia BHYT, cơ quan BHXH trích 12% kinh phí
CSSKBĐ chuyển cho nhà trường bao gồm số được trích trong năm và số trích trước
cho năm sau, ghi:
Nợ TK 673 - Chi BHYT bắt buộc (số
trích tương đương với thời hạn sử dụng của thẻ trong năm)
Nợ TK 3116 - Phải thu số chi trước
BHYT của năm sau (số trích tương đương với thời hạn sử dụng của thẻ của năm
sau)
Có TK 343 (3435) - Thanh toán về chi
BHXH, BHYT
- Khi chuyển tiền cho trường học
khoản kinh phí CSSKBĐ cho nhà trường, ghi:
Nợ TK 343 (3435) - Thanh toán về
chi BHXH, BHYT
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho
bạc
Đồng thời ghi Nợ TK 010
- Sang đầu năm sau, thực hiện kết
chuyển số chi trước BHYT cho năm sau về số chi BHYT trong năm, ghi:
Nợ TK 673 - Chi BHYT bắt buộc
Có TK 3116 - Phải thu số chi trước
BHYT của năm sau (số trích tương đương với thời hạn sử dụng của thẻ của năm
sau)
- Khi báo cáo chi BHYT của các huyện
được duyệt chính thức, BHXH tỉnh tổng hợp số chi BHYT trên địa bàn tỉnh, ghi:
Nợ TK 673 - Chi BHYT bắt buộc
Có TK 354 - Thanh toán về chi BHXH
giữa tỉnh với huyện
Đồng thời ghi Nợ TK 010
- Khi số chi BHYT toàn tỉnh được
các cấp có thẩm quyền phê duyệt, kết chuyển số chi với nguồn kinh phí được cấp,
ghi:
Nợ TK 352 - Thanh toán về chi BHXH
giữa Trung ương với tỉnh
Có TK 673 - Chi BHYT bắt buộc
3. Theo dõi kinh
phí CSSKBĐ nhà trường đã sử dụng
Nhà trường có trách nhiệm quản lý,
sử dụng kinh phí CSSKBĐ theo quy định tại Thông tư số 14/2007/TT-BTC ngày
08/03/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện công tác y tế
trong các trường học. Hàng năm căn cứ vào báo cáo tình hình sử dụng kinh phí
CSSKBĐ của nhà trường, cơ quan BHXH tổng hợp số kinh phí CSSKBĐ nhà trường đã
chi và quyết toán với cơ quan quản lý cấp trên để theo dõi. BHXH tỉnh, huyện lập
bảng quyết toán CSSKBĐ với y tế trường học theo mẫu 03/QT tại Công văn số
5488/BHXH-CSYT ngày 15/12/2010 của BHXH Việt Nam về việc hướng dẫn, xác định,
phân bổ và quyết toán quỹ khám chữa bệnh BHYT năm 2010.
a) BHXH huyện theo dõi số kinh phí
CSSKBĐ đã sử dụng của nhà trường do huyện quản lý, ghi:
Có TK 010
b) BHXH tỉnh theo dõi số kinh phí
CSSKBĐ đã sử dụng của nhà trường do BHXH tỉnh quản lý, ghi:
Có TK 010
Các nghiệp vụ kinh tế khác không đề
cập trong văn bản hướng dẫn này vẫn thực hiện theo quy định tại Chế độ kế toán
ban hành kèm theo Quyết định số 51/QĐ-BTC ngày 22/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính. Văn bản này được thực hiện kể từ ngày ký; các quy định tại văn bản này
được thực hiện từ năm ngân sách 2011. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc,
đề nghị đơn vị phản ánh kịp thời về BHXH Việt Nam (Ban Chi) để nghiên cứu, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Ban Thu, Ban Thực hiện CSBHYT;
- Lưu VT, BC (2b).
|
KT.
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Đình Khương
|