Công văn 5439TC/TCHQ về miễn thuế nhập khẩu hàng chuyên dùng phục vụ giáo dục đào tạo do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 5439TC/TCHQ |
Ngày ban hành | 06/05/2005 |
Ngày có hiệu lực | 06/05/2005 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Trương Chí Trung |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5439 TC/TCHQ |
Hà Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2005 |
Kính gửi: - Bộ Giáo dục và Đào tạo
Trả lời công văn số 4332/KHTC ngày 31/5/2004, và số 10555/KHTC ngày 29/11/2004 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc miễn thuế nhập khẩu đối với thiết bị chuyên dùng của dự án giáo dục đại học, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991 và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 05/07/1993, Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Thông tư số 172/1998/TT/BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Thông tư số 87/2004/TT-BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; thì:
Hàng hoá, thiết bị nhập khẩu chuyên dùng phục vụ giáo dục và đào tạo theo dự án “Củng cố và cải cách giáo dục đại học” (dưới đây gọi tắt là dự án giáo dục đại học) của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ nguồn vốn vay Ngân hàng thế giới, thuộc đối tượng được xét miễn thuế nhập khẩu. Đối tượng, thủ tục hồ sơ và thẩm quyền giải quyết miễn thuế nhập khẩu thực hiện như sau:
1- Đối tượng được miễn thuế nhập khẩu: Hàng nhập khẩu nằm trong danh mục 16 nhóm thiết bị chuyên dùng phục vụ giáo dục và đào tạo thuộc dự án giáo dục đại học (ghi tại Phụ lục 1 kèm theo) được miễn thuế nhập khẩu.
Trường hợp hàng hoá nhập khẩu trước ngày ban hành công văn này, đơn vị đã nộp thuế nhập khẩu theo thông báo của cơ quan Hải quan thì không được hoàn trả lại số thuế nhập khẩu đã nộp.
2- Thủ tục hồ sơ xét miễn thuế nhập khẩu:
Trường đại học có tiểu dự án được thụ hưởng kinh phí theo quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hoặc đơn vị trúng thầu nhập khẩu thiết bị chuyên dùng phục vụ giáo dục và đào tạo của tiểu dự án phải nộp cho Cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu các văn bản sau:
- Công văn yêu cầu miễn thuế của Trường đại học có tiểu dự án được thụ hưởng kinh phí theo quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (bản chính);
- Quyết định cấp kinh phí của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho trường đại học thụ hưởng trong đó nêu rõ tên tiểu dự án; (bản photocopy có đóng dấu sao y bản chính).
- Thoả thuận tài trợ giữa Ban điều phối Dự án và trường đại học thụ hưởng; (bản photocopy có đóng dấu sao y bản chính).
- Văn bản phê duyệt của Bộ Giáo dục và Đào tạo về kết quả đấu thầu (trong đó chỉ rõ đơn vị trúng thầu, tên tiểu dự án thuộc Dự án Giáo dục Đại học) kèm theo Danh mục cụ thể tên, số lượng, trị giá trang thiết bị trúng thầu nhập khẩu thuộc tiểu dự án; (bản photocopy có đóng dấu sao y bản chính kèm bản chính để xác nhận miễn thuế).
- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đã làm thủ tục hải quan; Thông báo Thuế của cơ quan Hải quan; (bản photocopy có đóng dấu sao y bản chính).
- Hợp đồng cung cấp hàng hoá giữa nhà trường và nhà thầu trong đó ghi rõ giá thanh toán không bao gồm thuế nhập khẩu, Hợp đồng nhập khẩu giữa nhà thầu và nhà cung cấp nước ngoài (bản photocopy có đóng dấu sao y bản chính).
3- Trình tự giải quyết miễn thuế nhập khẩu:
Trường Đại học có tiểu dự án được tự lựa chọn 01 đơn vị Hải quan cửa khẩu phù hợp, thuận tiện nhất để làm thủ tục nhập khẩu.
Các giấy tờ nêu tại điểm 2 được nộp tại Cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu để xem xét, quyết định miễn thuế nhập khẩu đúng đối tượng quy định, và đóng dấu xác nhận trên bản chính Danh mục trang thiết bị trúng thầu nhập khẩu thuộc tiểu dự án đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt: “Hàng được miễn thuế nhập khẩu theo Quyết định số...ngày...tháng... năm của...”. Quyết định miễn thuế phải đồng thời gửi đến Tổng cục Hải quan, Vụ Tài chính đối ngoại, Vụ Hành chính sự nghiệp (Bộ Tài chính), Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trên cơ sở Quyết định miễn thuế nhập khẩu của Cục Hải quan, Chi cục Hải quan nơi đơn vị làm thủ tục nhập khẩu kiểm tra, đối chiếu hồ sơ gốc và hàng hoá thực nhập khẩu để giải quyết miễn thuế nhập khẩu lô hàng, đồng thời lập hồ sơ, theo dõi, trừ lùi hàng nhập khẩu trên bản chính Danh mục trang thiết bị trúng thầu nhập khẩu thuộc tiểu dự án đã được xác nhận “Hàng được miễn thuế nhập khẩu theo Quyết định số....ngày....tháng...năm của...” của Cục Hải quan nơi quyết định miễn thuế nhập khẩu.
Trường hợp hàng hoá nhập khẩu phục vụ các tiểu dự án đã được miễn thuế nhập khẩu song không sử dụng đúng mục đích hoặc nhượng bán, thì trường đại học thụ hưởng dự án phải truy nộp đủ số thuế nhập khẩu đã được miễn và bị xử lý vi phạm theo quy định hiện hành.
Bộ Tài chính đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các đơn vị có liên quan phối hợp với các Cục Hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
PHỤ LỤC
Kèm theo công văn số: 5439/TC-TCHQ ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Tài chính
STT |
Loại trang thiết bị |
1 |
Máy tính, các thiết bị ngoại vi, thiết bị kết nối mạng phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học. |
2 |
Phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng, phần mềm mô phỏng phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học, phần mềm quản lý thư viện, phần mềm quản lý hoạt động nghiên cứu, giảng dạy và các module liên quan đến quản lý các hoạt động của trường đại học. |
3 |
Thiết bị truyền thông, thiết bị nghe nhìn, thiết bị đa phương tiện. |
4 |
Thiết bị văn phòng |
5 |
Thiết bị thí nghiệm, nghiên cứu và thực hành |
6 |
Thiết bị điện và điện tử |
7 |
Thiết bị phòng cháy nổ, thiết bị bảo vệ an toàn, phòng chống thiên tai cho nơi làm việc của cơ quan, trường học, phòng thí nghiệm, trạm trại, cơ sở thực hành. |
8 |
Các ấn phẩm ngoại văn in bằng giấy: sách, tạp chí, sách hoặc tạp chí đi kèm băng, đĩa. |
9 |
Các ấn phẩm ngoại văn điện tử: I-book, cơ sở dữ liệu trên CD-ROM, cơ sở dữ liệu on-line, tạp chí trên CD-ROM, tạp chí điện tử, FTP (giao thức truyền file dữ liệu), truyền dữ liệu qua Internet; Dạng tài liệu ngoại văn trên film: dữ liệu dưới dạng film, phim âm bản. |
10 |
Hoá chất, phụ tùng, vật liệu, phụ kiện phục vụ thí nghiệm, nghiên cứu, giảng dạy học tập và triển khai ứng dụng, sản xuất thử. |
11 |
Thiết bị, mô hình, phần mềm mô phỏng giảng dạy y khoa. |
12 |
Thiết bị y tế (chẩn đoán, điều trị và giảng dạy). |
13 |
Nhóm thiết bị phục vụ công tác thư viện. |
14 |
Thiết bị âm nhạc, thiết bị âm thanh, thiết bị ánh sáng phục vụ cho giảng đường, hội trường. |
15 |
Thiết bị nuôi trồng thuỷ sản (mặn, lợ và ngọt), thiết bị cho trại chăn nuôi và trại nông học. |
16 |
Phòng máy học ngoại ngữ (LAB). |