Công văn 5395/BNN-TCLN năm 2017 về triển khai Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 5395/BNN-TCLN
Ngày ban hành 30/06/2017
Ngày có hiệu lực 30/06/2017
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Hà Công Tuấn
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5395/BNN-TCLN
V/v triển khai Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020

Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2017

 

Kính gửi:

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Bộ: Công an, Quốc phòng, Công Thương;
- Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
- Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Thực hiện Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vng giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình). Trong khi chờ ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Chương trình, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tạm thời hướng dẫn các Bộ, ngành và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là các Bộ, ngành, địa phương) một số nội dung như sau:

I. QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH THC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Cơ chế quản lý, điều hành thực hiện Chương trình

Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016- 2020 được thực hiện theo Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.

Các bộ, ngành, địa phương rà soát, xây dựng và triển khai các dự án trên địa bàn để thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ giai đoạn 2016-2020. Tổng hợp toàn bộ hồ sơ các dự án sử dụng nguồn vốn của Chương trình (gồm: các quyết định phê duyệt, thuyết minh dự án), gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để theo dõi, tổng hợp. Đồng thời, tổng hợp vào kế hoạch đầu tư công của Bộ, ngành, địa phương.

2. Kiện toàn bộ máy quản lý điều hành Chương trình

Trên cơ sở bộ máy quản lý điều hành Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020, các Bộ, ngành, địa phương triển khai kiện toàn bộ máy quản lý điều hành Chương trình, hoàn thành trước 31/7/2017, cụ thể:

a) Đối với các bộ, ngành tham gia Chương trình: Giao đơn vị có chuyên môn thực hiện nhiệm vụ quản lý, điều hành Chương trình tại Bộ, ngành mình.

b) Đối với các địa phương

- Thành lập Ban chỉ đạo cấp tỉnh về Chương trình trên cơ sở Ban chỉ đạo cấp tỉnh về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng ban, Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm Phó Trưởng ban. Thành viên nên là lãnh đạo các Sở, ngành liên quan (các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công an, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương; Bộ chỉ huy Quân sự; Đoàn Thanh niên, Hội Nông dân; các chi cục: Kiểm lâm, Lâm nghiệp).

- Thành lập Văn phòng thường trực Chương trình đặt tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Ban chỉ đạo cấp tỉnh tổ chức thực hiện Chương trình và quản lý các dự án thuộc Chương trình tại địa phương. Chánh Văn phòng Văn phòng thường trực Chương trình nên do lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm hoặc Chi cục Lâm nghiệp kiêm, thành viên là các cán bộ Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Lâm nghiệp và các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc theo chế độ kiêm nhiệm hoặc chuyên trách. Việc thành lập văn phòng không làm phát sinh biên chế của cơ quan.

Riêng đối với các địa phương có ít rừng (dưới 200.000 ha): Chủ tịch UBND cấp tỉnh cân nhắc ủy quyền cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý, điều hành Chương trình tại địa phương.

II. LẬP KẾ HOẠCH NĂM 2018

1. Căn cứ lập kế hoạch

a) Quyết định số 886/QĐ-TTg của ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020.

b) Kết quả thực hiện Chương trình 06 tháng đầu năm và ước thực hiện năm 2017 (bao gồm kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ; tình hình huy động, phân bổ và quản lý sử dụng nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn lực khác).

c) Kế hoạch thực hiện Chương trình của các Bộ, ngành và địa phương; các nhiệm vụ cấp bách, đột xuất mới phát sinh đã được cấp có thẩm quyền thông qua nhưng chưa có trong kế hoạch thực hiện Chương trình hàng năm.

d) Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước hằng năm; hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, lập kế hoạch đầu tư công hằng năm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Tài chính; hướng dẫn xây dựng kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

đ) Các cơ chế, chính sách hiện hành của nhà nước; các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi tiêu theo quy định hiện hành.

2. Nội dung kế hoạch

Nội dung kế hoạch gồm:

a) Tình hình thực hiện Chương trình 06 tháng đầu năm 2017, ước thực hiện năm 2017.

b) Bối cảnh, dự báo, những thuận lợi, khó khăn, thách thức đối với công tác phát triển lâm nghiệp tại Bộ, ngành, địa phương trong kỳ kế hoạch.

c) Mục tiêu, nhiệm vụ.

d) Các giải pháp và tổ chức thực hiện.

Báo cáo kế hoạch thực hiện Chương trình được xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo văn bản này.

3. Trình tự lập kế hoạch

[...]