Công văn 5342/TCHQ-TXNK năm 2016 về phân loại mặt hàng mặt hàng Tăng đơ, Ma ní do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu | 5342/TCHQ-TXNK |
Ngày ban hành | 08/06/2016 |
Ngày có hiệu lực | 08/06/2016 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Người ký | Nguyễn Dương Thái |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 5342/TCHQ-TXNK |
Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2016 |
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 2069/HQHP-TXNK ngày 28/3/2016 của Cục Hải quan thành phố Hải Phòng về việc phân loại mặt hàng tăng đơ, ma ní. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Danh mục HH XNK VN ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015:
- Mặt hàng có tên gọi Tăng đơ - tên Tiếng Anh: Turnbuckles, là sản phẩm được làm bằng thép, thường có cấu tạo gồm 2 thanh thép hình trụ được ren ngoài, được đặt trong khung vuông có đục lỗ ren trong đồng trục, 1 đầu móc, 1 đầu có khoen tròn để cố định (hoặc cả 2 đầu móc), thường được sử dụng để điều chỉnh độ căng hoặc chiều dài của cáp hoặc các thanh giằng, thuộc mã số 7326.90.99.
- Mặt hàng Ma ní - tên Tiếng Anh: Anchor shackles, là sản phẩm được làm bằng thép, thường có cấu tạo gồm 1 thanh thép rèn được uốn hình chữ D hoặc hình ô mê ga được rèn dẹp 2 đầu có đục lỗ để xỏ chốt cố định, thường được sử dụng nối giữa hai mắt xích, hoặc hai cáp, giữa dây cáp và móc cẩu, xích buộc của hàng hóa hay Container hoặc móc, chốt với cột..., thuộc mã số 7326.90.99.
- Mặt hàng Ma ní - tên Tiếng Anh: Kenter shackles, là sản phẩm mắt nối xích bằng thép (không có ren) thường được sử dụng nối giữa hai mắt xích, thuộc mã số 7315.90.90.
Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết và đối chiếu với mặt hàng thực nhập khẩu để thực hiện theo hướng dẫn trên. Đồng thời cập nhật mã số điều chỉnh (nếu có) trên hệ thống MHS tại chức năng 1.01.07./.
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |