Công văn 5094/LĐTBXH-VPQGGN hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn năm 2021 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Số hiệu 5094/LĐTBXH-VPQGGN
Ngày ban hành 31/12/2021
Ngày có hiệu lực 31/12/2021
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký Lê Văn Thanh
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5094/LĐTBXH-VPQGGN
V/v hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn năm 2021

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021

 

Kính gửi: ……………………………………………………………….

Thực hiện Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021; Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và Quyết định 2068/QĐ-TTg ngày 08/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung dự toán năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp – Việc làm và An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn của các dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động từ nguồn ngân sách trung ương năm 2021, cụ thể như sau:

I. Nguyên tắc phân bổ kinh phí

1. Kinh phí bố trí để thực hiện các dự án, hoạt động của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp – Việc làm và An toàn lao động năm 2021 nhằm tác động thực hiện có hiệu quả mục tiêu giảm nghèo được Quốc hội, Chính phủ thông qua.

2. Bố trí kinh phí tập trung, không dàn trải, ưu tiên cho những địa bàn tỷ lệ nghèo cao nhất, các địa phương chưa tự cân đối được ngân sách và tỉnh Quảng Ngãi; Việc bố trí kinh phí phải phát huy được tính chủ động của địa phương, huy động được các nguồn lực tham gia thực hiện mục tiêu giảm nghèo.

3. Kinh phí bổ sung dự toán năm 2021 lấy từ nguồn chi Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.

II. Tiêu chí, định mức phân bổ

1. Đối với một số nội dung thuộc CTMTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tiếp tục thực hiện trong CTMTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 để phân bổ kinh phí cho năm 2021 đối với các dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 có nội dung tiếp tục thực hiện trong giai đoạn 2021-2025.

2. Đối với một số nội dung thuộc CTMT Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020 tiếp tục thực hiện trong CTMTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

Thực hiện quy định tại Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn Lao động giai đoạn 2016-2020; Thông tư số 103/2017/TT-BTC ngày 05/10/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện CTMT Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn Lao động giai đoạn 2016-2020.

III. Phạm vi và đối tượng phân bổ

1. Đối với một số nội dung thuộc CTMTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tiếp tục thực hiện trong CTMTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

1.1. Dự án 1: Chương trình 30a

a) Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, cụ thể:

(i) Phạm vi

Thực hiện trên địa bàn các huyện nghèo thuộc nhóm 1 theo Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các huyện nghèo, huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được phê duyệt tại Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 (không thực hiện trên địa bàn các xã được công nhận lên phường, thị trấn hoặc các xã đạt chuẩn nông thôn mới).

(ii) Đối tượng phân bổ vốn

- Các tỉnh chưa tự cân đối ngân sách và tỉnh Quảng Ngãi: (i) có huyện nghèo thuộc nhóm 1 theo Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ (không bố trí vốn cho các huyện sáp nhập như huyện Thông Nông sáp nhập vào huyện Hà Quảng tỉnh Cao Bằng; huyện Tây Trà sáp nhập vào huyện Trà Bồng tỉnh Quảng Ngãi); (ii) có xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được phê duyệt tại Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 (không phân bổ cho các xã được công nhận lên phường, thị trấn hoặc các xã đạt chuẩn nông thôn mới).

- Các bộ, cơ quan trung ương: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Quốc phòng; Liên Minh Hợp tác xã Việt Nam; Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Trung ương Hội Nông dân Việt Nam.

Các tỉnh chưa tự cân đối được ngân sách, tỉnh Quảng Ngãi và các bộ, cơ quan trung ương (nêu trên) được bổ sung dự toán năm 2021 tại Quyết định 2068/QĐ- TTg ngày 08/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

(iii) Nội dung hoạt động

- Hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa gắn với quy hoạch sản xuất, thích ứng với biến đổi khí hậu; góp phần tăng thu nhập và nâng cao đời sống cho người dân trên địa bàn;

- Hỗ trợ đa dạng các hình thức sinh kế phi nông nghiệp, ngành nghề dịch vụ, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa bàn;

- Nhân rộng các mô hình giảm nghèo hiệu quả; tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận các chính sách, nguồn lực, thị trường.

(iv) Định mức phân bổ vốn

- Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các huyện nghèo:

Tổng vốn hỗ trợ cho một huyện nghèo = A x X

[...]
5
Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ