Công văn 496/LĐTBXH-KHTC năm 2017 công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2015 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu | 496/LĐTBXH-KHTC |
Ngày ban hành | 16/02/2017 |
Ngày có hiệu lực | 16/02/2017 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Người ký | Phạm Quang Phụng |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước |
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 496/LĐTBXH-KHTC |
Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2017 |
Kính gửi: Các đơn trực thuộc Bộ
Thực hiện Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế công khai đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân; Thông tư số 21/2005/TT-BTC ngày 22/3/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện qui chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ. Căn cứ Thông báo số 838/TB-BTC ngày 22/12/2016 của Bộ Tài chính thông báo thẩm định quyết toán ngân sách năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp số liệu công khai quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 của các đơn vị, cơ quan thuộc Bộ như sau:
790.512.442.541 đồng |
|
- Số thu nộp ngân sách nhà nước |
297.359.038.546 đồng |
- Số được bổ sung nguồn kinh phí |
415.199.694.476 đồng |
2. Quyết toán chi: |
2.300.570.108.574 đồng |
- Nguồn ngân sách nhà nước |
2.136.277.023.017 đồng |
+ Nguồn ngân sách trong nước |
1.193.416.572.755 đồng |
253.714.575.959 đồng |
|
244.783.836.192 đồng |
|
- Vay nợ |
444.362.038.111 đồng |
164.293.085.557 đồng |
(Tổng số quyết toán thu, chi của 47 đơn vị theo phụ lục kèm theo)
Thông báo công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2015 được gửi đến các đơn vị trực thuộc Bộ và niêm yết công khai tại trụ sở Bộ trong thời gian 90 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TL. BỘ TRƯỞNG |