Nghị quyết 37/2017/QH14 phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2015 do Quốc hội ban hành

Số hiệu 37/2017/QH14
Ngày ban hành 19/06/2017
Ngày có hiệu lực 03/08/2017
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Quốc hội
Người ký Nguyễn Thị Kim Ngân
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Nghị quyết số: 37/2017/QH14

Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2015

QUỐC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước s 01/2002/QH11;

Căn cứ Nghị quyết số 78/2014/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2015, Nghị quyết số 79/2014/QH13 ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về phân b ngân sách trung ương năm 2015, Nghị quyết số 99/2015/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;

Sau khi xem xét Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước của Chính phủ, Báo cáo kim toán quyết toán ngân sách nhà nước của Kim toán nhà nước, Báo cáo thm tra về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2015 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội, ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội và Báo cáo tiếp thu, giải trình s 145/BC-UBTVQH14 ngày 17 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2015;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2015

1. Tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước là 1.291.342 tỷ đồng (một triệu, hai trăm chín mươi mốt nghìn, ba trăm bốn mươi hai tỷ đồng), bao gồm cả số thu chuyển nguồn từ năm 2014 chuyển sang năm 2015, thu kết dư ngân sách địa phương năm 2014, thu huy động đầu tư của ngân sách địa phương và thu từ quỹ dự trữ tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

2. Tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước là 1.502.189 tỷ đồng (một triệu, năm trăm lẻ hai nghìn, một trăm tám mươi chín tỷ đồng), bao gồm cả số chi chuyển nguồn từ năm 2015 sang năm 2016.

3. Bội chi ngân sách nhà nước là 263.135 tỷ đồng (hai trăm sáu mươi ba nghìn, một trăm ba mươi lăm tỷ đồng), bằng 6,28% tổng sản phẩm trong nước (GDP), không bao gồm kết dư ngân sách địa phương.

Nguồn bù đắp bội chi ngân sách nhà nước gồm: vay trong nước 195.900 tỷ đồng (một trăm chín mươi lăm nghìn, chín trăm tỷ đồng); vay ngoài nước 67.235 tỷ đồng (sáu mươi bảy nghìn, hai trăm ba mươi lăm tỷ đồng).

(Kèm theo các phụ lục s 1, 2, 3, 4, 5 và 6)

Điều 2. Giao Chính phủ

1. Công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2015;

2. Chỉ đạo các cơ quan trung ương, địa phương và đơn vị kịp thời khắc phục những hạn chế được nêu trong Báo cáo thẩm tra số 506/BC-UBTCNS14 ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội, kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước và ý kiến của đại biểu Quốc hội tại kỳ họp thứ ba, Quốc hội khóa XIV về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2015;

3. Kiểm điểm trách nhiệm, xử lý nghiêm, kịp thời các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật trong việc quản lý, điều hành ngân sách nhà nước. Báo cáo cụ thể với Quốc hội khi trình báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2016 về danh sách, mức độ, xử lý sai phạm trong quản lý, điều hành NSNN 2 năm 2014-2015.

Điều 3. Giám sát thực hiện

Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Hội đồng dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Quc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2017.

 

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Nguyễn Thị Kim Ngân

 

PHỤ LỤC I

QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết s 37/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội)

Đơn vị: tỷ đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán

Quyết toán

So sánh QT/DT (%)

NSNN

Bao gồm

NSTW

NSĐP

A

B

1

2

3

4

5=2/1

A

THU CÂN ĐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

921.100

1.291.342

696.674

882.374

 

I

Thu theo dự toán của Quốc hội

911.100

998.217

583.161

415.056

109,6

1

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

638.600

749.560

335.809

413.751

117,4

2

Thu từ dầu thô

93.000

67.510

67.510

 

72,6

3

Thu cân đối NSNN từ xuất khẩu, nhập khẩu

175.000

169.303

169.303

 

96,7

4

Thu viện trợ không hoàn lại

4.500

11.844

10.539

1.305

263,2

II

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

118

 

118

 

III

Thu huy động đầu tư của NSĐP theo Luật NSNN

 

18.052

 

18.052

 

IV

Thu chuyển nguồn NSTW năm 2014 sang năm 2015

10.000

 

 

 

 

V

Kinh phí đã xuất quỹ ngân sách năm 2014 chưa quyết toán, chuyển sang năm 2015 quyết toán và số chuyn nguồn năm 2014 sang năm 2015 chi theo chế độ quy định

 

235.506

113.513

121.993 (4)

 

VI

Thu kết dư NSĐP năm 2014 chuyển vào thu NSNN năm 2015

 

39.449

 

39.449

 

VII

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

 

 

 

287.706

 

B

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1.177.100

1.502.189 (2)

959.809

830.086

 

I

Chi theo dự toán của Quốc hội

1.177.100 (1)

1.265.625

593.670

671.955

107,5

1

Chi đầu tư phát triển

225.000

308.853

88.315

220.538

137,3

2

Chi trả nợ, viện trợ

150.000

167.970

149.818

18.152

112,0

3

Chi thường xuyên

777.000

788.500 (3)

355.537

432.963

101,5

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

100

302

 

302

301,6

5

Dự phòng (6)

25.000

 

 

 

 

II

Kinh phí đã xuất quỹ ngân sách năm 2015 chưa quyết toán, chuyển sang năm 2016 quyết toán và s chuyển nguồn năm 2015 sang năm 2016 chi theo chế độ quy định

 

236.564

78.433

158.131

 

1

Kinh phí đã xuất quỹ ngân sách năm 2015 chưa quyết toán, chuyn sang năm 2016 quyết toán theo chế độ

 

33.781

33.781

 

 

2

Số chuyển nguồn năm 2015 sang năm 2016 để chi theo chế độ quy định

 

202.783

44.652

158.131 (5)

 

IV

Chi bổ sung từ NSTW cho NSĐP

 

 

287.706

 

 

C

Cân đi NSNN

256.000

 

263.135

 

 

1

Chênh lệch thu, chi ngân sách

 

 

 

52.288

 

2

Chênh lệch chi lớn hơn thu NSTW (Bội chi NSNN)

256.000

 

263.135

 

 

3

T lệ (%) bội chi NSNN so GDP kế hoạch

5,71%

 

5,87%

 

 

4

Tỷ lệ (%) bội chi NSNN so GDP thực hiện

6,10%

 

6,28%

 

 

[...]