BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1708/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 05 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 -
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 67/NQ-CP ngày
12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về việc phê duyệt Nhiệm vụ Lập quy hoạch sử dụng
đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1226/QĐ-TTg ngày
24 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng Quy hoạch
quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-HĐQHQG
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Hội đồng Quy hoạch quốc gia ban hành quy chế hoạt
động của Hội đồng Quy hoạch quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1977/QĐ-BTNMT
ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kế hoạch tổ
chức lập quy hoạch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Quản lý đất đai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Kế hoạch lập
Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Các Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; Bộ Xây
dựng; Bộ Giao thông vận tải; Bộ Công thương; Bộ Nông nghiệp vá Phát triển nông
thôn; Bộ Y tế; Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Quốc
phòng; Bộ Công an; Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Thông tin và Truyền thông; Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Thứ trưởng Lê Minh Ngân;
- Các Vụ: KHTC, PC;
- Các Tổng cục: B&HĐVN, MT, ĐC&KSVN; KTTV;
- Các Cục: ĐĐBĐ&TTĐLVN; BĐKH, QLTNN;
- Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, TCQLĐĐ (CQHĐĐ, TTĐTQHĐĐ).
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
KẾ HOẠCH
LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC GIA THỜI KỲ
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa tiến độ,
các bước triển khai thực hiện công tác lập Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi là Quy hoạch sử dụng đất quốc
gia) đồng thời làm căn cứ phân công trách nhiệm cụ thể đối với các các Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh; Tổng cục Quản lý đất đai và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường trong quá trình lập, thẩm định và quyết định Quy hoạch
sử dụng đất quốc gia.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch lập
Quy hoạch sử dụng đất quốc gia phải bảo đảm tính khả thi, hiệu quả, tuân thủ về
thời gian, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và trình phê duyệt theo quy định của
Luật Quy hoạch, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến
quy hoạch và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
- Phân công, làm
rõ trách nhiệm, quyền hạn và sự phối hợp của các Bộ, ngành; UBND cấp tỉnh; Tổng
cục Quản lý đất đai và các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có liên
quan trong quá trình lập, thẩm định và công bố Quy hoạch sử dụng đất quốc gia.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
Công tác lập Quy
hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm các công việc chủ yếu sau:
- Tổ chức lập Quy
hoạch sử dụng đất quốc gia (bao gồm cả nội dung kế hoạch sử dụng đất 5 năm
2021-2025) và lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất
quốc gia;
- Trình thẩm định
Quy hoạch sử dụng đất quốc gia và thẩm định Báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Trình Chính phủ
thông qua nội dung Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Báo cáo Bộ
Chính trị (theo yêu cầu) về Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Trình Quốc hội
thông qua Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Tổ chức công bố
Quy hoạch sử dụng đất quốc gia.
III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Các nhiệm vụ chủ
yếu và tiến độ thực hiện như sau:
STT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
1
|
Tổ chức lập Quy hoạch sử dụng
đất quốc gia
|
1.1
|
Lựa chọn đơn vị tư vấn lập
quy hoạch.
|
Quý III/2020
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
|
1.2
|
Xây dựng nội dung quy hoạch Quy
hoạch sử dụng đất quốc gia
|
1.2.1
|
Xây dựng nội dung quy hoạch sử
dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030
|
-
|
Điều tra, thu thập, đánh giá
tổng hợp các thông tin, tài liệu, hiện trạng, nhu cầu sử dụng đất tại các Bộ
ngành, địa phương.
|
Quý III/2020
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
Các Bộ ngành; UBND cấp tỉnh
|
-
|
Điều tra khảo sát thực địa.
|
Quý III, IV/2020
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
UBND cấp tỉnh
|
-
|
Phân tích, đánh giá về các yếu
tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng
sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực.
|
Quý III, IV/2020
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
|
-
|
Dự báo xu thế biến động của
việc sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030.
|
Quý III/2020
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
|
-
|
Xác định các quan điểm và mục
tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 2021 - 2030.
|
Quý III/2020
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
|
-
|
Xây dựng phương án sử dụng đất
đến năm 2030 đáp ứng mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng,
an ninh, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi
khí hậu.
|
Quý III/2020 - III/2021
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
Các Bộ ngành; UBND cấp tỉnh
|
-
|
Xác định và khoanh định diện
tích các chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia đến năm 2030.
|
Quý IV/2020 - III/2021
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
Các Bộ ngành; UBND cấp tỉnh
|
-
|
Lập bản đồ quy hoạch sử dụng
đất quốc gia.
|
Quý III/2020- III/2021
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
|
-
|
Đánh giá tác động của phương
án phân bổ và tổ chức không gian sử dụng đất đến kinh tế - xã hội, môi trường
và bảo đảm quốc phòng, an ninh.
|
Quý I- III/2021
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
|
-
|
Đề xuất các giải pháp, nguồn
lực thực hiện quy hoạch.
|
Quý II, III/2021
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
|
1.2.2
|
Xây dựng Kế hoạch sử dụng đất
quốc gia 5 năm (2021 - 2025)
|
-
|
Phân tích, đánh giá kết quả
thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ trước.
|
Quý III/2020
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
|
-
|
Xác định diện tích các loại đất
trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia theo từng thời kỳ kế hoạch sử dụng đất
05 năm 2021 - 2025.
|
Quý III/2020
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
|
-
|
Kế hoạch sử dụng đất 05 năm 2021
- 2025 cho từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính cấp tỉnh
|
Quý I, II, III/2021
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
Các Bộ ngành; UBND cấp tỉnh
|
-
|
Giải pháp thực hiện kế hoạch
sử dụng đất.
|
Quý II, III/2021
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
|
1.2.3
|
Xây dựng Tầm nhìn sử dụng đất
đến năm 2050
|
-
|
Xác định quan điểm, mục tiêu
sử dụng đất.
|
Quý I, II/2021
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
|
-
|
Xác định tầm nhìn sử dụng đất
đến năm 2050 đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước cũng như thích ứng với
biến đổi khí hậu.
|
Quý I, II/2021
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
|
1.2.4
|
Đánh giá môi trường chiến lược
của Quy hoạch sử dụng đất quốc gia
|
|
|
|
-
|
Xây dựng nội dung Báo cáo
Đánh giá môi trường chiến lược.
|
Quý III/2020 - II/2021
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
Các Bộ ngành; UBND cấp tỉnh
|
-
|
Hội thảo, tham vấn; Tổ chức họp
Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
|
Quý III/2021
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
Tổng cục Môi trường
|
1.2.5
|
Xây dựng báo cáo Quy hoạch sử
dụng đất quốc gia.
|
Quý I- IV/2021
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
|
1.2.6
|
Xử lý, tích hợp báo cáo Đánh
giá môi trường chiến lược vào báo cáo Quy hoạch sử dụng đất quốc gia.
|
Quý II- IV/2021
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
|
1.2.7
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu Quy hoạch
sử dụng đất quốc gia.
|
Quý I/2021 - I/2022
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
|
1.3
|
Lấy ý kiến của các cơ quan, đơn
vị trực thuộc Bộ; tiếp thu, hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến góp ý của các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Quý III/2021
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
1.4
|
Lấy ý kiến theo quy định tại khoản
1 Điều 19 Luật Quy hoạch về quy hoạch và tiếp thu, giải trình, hoàn thiện quy
hoạch.
|
Quý III/2021
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
Các Bộ, ngành; UBND cấp tỉnh
|
1.5
|
Trình Hội đồng thẩm định quy
hoạch quốc gia; hoàn thiện quy hoạch theo kết luận của Hội đồng.
|
Quý IV/2021
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
|
2
|
Trình Cơ quan có thẩm quyền
xem xét, quyết định quy hoạch.
|
-
|
Trình Chính phủ thông qua nội
dung Quy hoạch sử dụng đất quốc gia.
|
Quý I/2022
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
-
|
Báo cáo Bộ chính trị (theo
yêu cầu) Quy hoạch sử dụng đất quốc gia.
|
Quý I/2022
|
Chính phủ
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
-
|
Trình Quốc hội thông qua Quy
hoạch sử dụng đất quốc gia.
|
Quý II/2022
|
Chính phủ
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBKTQH
|
3
|
Công bố Quy hoạch sử dụng
đất quốc gia
|
-
|
Trích đăng trên báo hàng ngày
của Trung ương; thông báo trên kênh, chương trình thời sự của đài phát thanh,
đài truyền hình quốc gia.
|
Quý III/2022
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
|
-
|
Trưng bày hệ thống sơ đồ, bản
đồ.
|
Quý III/2022
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
|
-
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo.
|
Quý III/2022
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
|
-
|
Phát hành sản phẩm quy hoạch.
|
Quý III/2022
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
|
Ghi chú: Thời gian thực hiện
các công việc sẽ được điều chỉnh bổ sung căn cứ vào thực tế triển khai lập, thẩm
định, phê duyệt của các quy hoạch cấp quốc gia đảm bảo phù hợp, thống nhất về nội
dung giữa các loại quy hoạch.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Tổng cục
Quản lý đất đai là cơ quan lập Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức lập Quy hoạch sử dụng đất quốc
gia theo đúng yêu cầu về nội dung, quy trình lập quy hoạch theo quy định của
pháp luật về quy hoạch và pháp luật khác có liên quan;
b) Thực hiện nhiệm
vụ chủ đầu tư đối với Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
c) Lựa chọn tổ chức
tư vấn lập Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
d) Lấy ý kiến của
các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và trình Bộ lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức
có liên quan ngoài Bộ về Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
đ) Hoàn thiện hồ
sơ Quy hoạch sử dụng đất quốc gia trình các cơ quan có thẩm quyền trong suốt
quá trình thẩm định, trình phê duyệt;
e) Tổ chức công bố
Quy hoạch sử dụng đất quốc gia sau khi được cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc
phê duyệt.
2. Các Bộ, ngành
có trách nhiệm:
a) Báo cáo kết quả
thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 134/2016/QH13; tình hình sử
dụng đất thời kỳ 2011 - 2020 trong phạm vi quản lý; đề xuất nhu cầu sử dụng đất
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021 -
2025), danh mục các công trình, dự án trọng điểm có sử dụng đất gửi về Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
b) Phối hợp với Bộ
Tài nguyên và Môi trường trong việc cung cấp chiến lược, quy hoạch tổng thể quốc
gia, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật
chuyên ngành có liên quan đến sử dụng đất trong kỳ quy hoạch 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 (bao gồm cả dự thảo); thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ.
3. Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Báo cáo kết quả
thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 134/2016/QH13; tình hình thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 - 2020 và đề xuất nhu cầu sử
dụng đất của địa phương thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và kế hoạch
sử dụng đất 5 năm (2021 - 2025), danh mục các công trình, dự án trọng điểm có sử
dụng đất gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Phối hợp với Bộ
Tài nguyên và Môi trường trong việc cung cấp các thông tin, tài liệu, số liệu của
địa phương có liên quan đến lập Quy hoạch sử dụng đất quốc gia, như quy hoạch tỉnh,
đô thị, nông thôn,…
4. Các đơn vị
liên quan thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thực hiện chức năng
nhiệm vụ được giao và phối hợp chặt chẽ với Tổng cục Quản lý đất đai trong quá
trình lập quy hoạch./.