Công văn 9838/BTNMT-QHPTTNĐ năm 2023 về đôn đốc gửi Báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu | 9838/BTNMT-QHPTTNĐ |
Ngày ban hành | 20/11/2023 |
Ngày có hiệu lực | 20/11/2023 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký | Lê Minh Ngân |
Lĩnh vực | Bất động sản |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9838/BTNMT-QHPTTNĐ |
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2023 |
Kính gửi: .....................................................................................
Thực hiện Điều 48 Luật Quy hoạch và Điều 50 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch. Ngày 23 tháng 10 năm 2023, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã có Công văn số 9015/BTNMT- QHPTTNĐ đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 28 tháng 10 năm 2023, để tổng hợp báo cáo theo quy định. Đến nay, một số tỉnh/Thành phố chưa gửi Báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến Bộ Tài nguyên và Môi trường, nên chưa có cơ sở để xây dựng báo cáo (Có danh sách các tỉnh/TP chưa gửi Báo cáo gửi kèm theo).
Bộ Tài nguyên và Môi trường trân trọng đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/Thành phố gửi Báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất) trước ngày 25 tháng 11 năm 2023 để tổng hợp báo cáo theo quy định. Nội dung báo cáo theo yêu cầu tại Công văn số 9015/BTNMT- QHPTTNĐ ngày 23 tháng 10 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường đã gửi cho các địa phương.
Bộ Tài nguyên và Môi trường trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý Ủy ban./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ CHƯA GỬI BÁO CÁO
theo nội dung Công văn số 9015/BTNMT-QHPTTNĐ ngày 23 tháng 10 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
STT |
Tỉnh, thành phố |
Chưa gửi Báo cáo |
(1) |
(2) |
(3) |
|
CẢ NƯỚC |
|
I |
Vùng Trung du miền núi phía Bắc |
|
1 |
Lai Châu |
x |
2 |
Hoa Bình |
x |
3 |
Cao Bằng |
x |
4 |
Bắc Kạn |
x |
5 |
Lào Cai |
x |
6 |
Yên Bái |
x |
7 |
Thái Nguyên |
x |
8 |
Lạng Sơn |
x |
9 |
Bắc Giang |
x |
II |
Vùng Đồng bằng sông Hồng |
|
1 |
Hà Nội |
x |
2 |
Bắc Ninh |
x |
3 |
Quảng Ninh |
x |
4 |
Hải Phòng |
x |
5 |
Hà Nam |
x |
6 |
Ninh Bình |
x |
III |
Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải miền Trung |
|
1 |
Hà Tĩnh |
x |
2 |
Quảng Trị |
x |
3 |
Thừa Thiên Huế |
x |
4 |
Đà Nẵng |
x |
5 |
Quảng Nam |
x |
6 |
Quảng Ngãi |
x |
7 |
Bình Định |
x |
8 |
Phú Yên |
x |
9 |
Khánh Hòa |
x |
10 |
Bình Thuận |
x |
V |
Vùng Tây Nguyên |
|
1 |
Kon Tum |
x |
2 |
Gia Lai |
x |
3 |
Đắk Lắk |
x |
4 |
Đắk Nông |
x |
5 |
Lâm Đồng |
x |
VI |
Vùng Đông Nam Bộ |
|
1 |
TP.Hồ Chí Minh |
x |
2 |
Bình Phước |
x |
3 |
Bình Dương |
x |
4 |
Đồng Nai |
x |
5 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
x |
VII |
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long |
|
1 |
Long An |
x |
2 |
Tiền Giang |
x |
3 |
Trà Vinh |
x |
4 |
Vĩnh Long |
x |
5 |
Đồng Tháp |
x |
6 |
An Giang |
x |
7 |
Kiên Giang |
x |
8 |
Cần Thơ |
x |
9 |
Sóc Trăng |
x |
10 |
Bạc Liêu |
x |
11 |
Cà Mau |
x |