Công văn 4824/BNN-VPĐP năm 2024 đăng ký mục tiêu, nhiệm vụ phấn đấu xây dựng nông thôn mới năm 2025 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 4824/BNN-VPĐP |
Ngày ban hành | 08/07/2024 |
Ngày có hiệu lực | 08/07/2024 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Trần Thanh Nam |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4824/BNN-VPĐP |
Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2024 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ), Thủ tướng Chính phủ đã giao mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương (tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022, số 147/QĐ-TTg ngày 23/02/2023). Được sự ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã có Thông báo số 3815/TB-BNN-VPĐP ngày 28/5/2024 về việc điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 giao các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Tuy nhiên, qua tổng hợp kết quả xây dựng nông thôn mới của cả nước, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhận thấy, có một số địa phương, tính đến tháng 6/2024, đã cơ bản đạt hoặc vượt một số mục tiêu phấn đấu được Thủ tướng Chính phủ giao đến 2025.
Thực hiện Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 22/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán NSNN năm 2025 và quy định của pháp luật, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đang triển khai xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2025. Để có cơ sở trình Thủ tướng Chính phủ phương án giao mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm 2025 cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh báo cáo một số nội dung sau:
1. Cập nhật kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới đến hết tháng 6/2024, ước thực hiện cả năm 2024;
2. Đăng ký mục tiêu, nhiệm vụ phấn đấu thực hiện xây dựng nông thôn mới năm 2025 đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
(Chi tiết theo mẫu tại phụ lục gửi kèm)
Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, đề nghị gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương, địa chỉ: Nhà B9, số 02, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội, thư điện tử: khth.ntm@gmail.com) trước ngày 18/7/2024 để tổng hợp./.
(Thông tin chi tiết, đề nghị liên hệ đ/c Vi Việt Hoàng, Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương theo số điện thoại: 0906.258.868)
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
KẾT
QUẢ THỰC HIỆN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2024 VÀ ĐĂNG KÝ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ PHẤN
ĐẤU NĂM 2025
TỈNH ……
(Kèm theo Công văn số 4824/BNN-VPĐP ngày 08 tháng 7 năm 2024 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Đối tượng |
ĐVT |
Cập nhật đến hết 6/2024 |
Dự kiến thực hiện hết năm 2024 |
Đăng ký mục tiêu phấn đấu năm 2025 |
I |
Tỉnh hoàn thành nhiệm vụ/đạt chuẩn NTM |
Cấp tỉnh |
|
|
|
II |
Nông thôn mới cấp huyện |
|
|
|
|
1 |
Số đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM |
Cấp huyện |
|
|
|
2 |
Số huyện đạt NTM nâng cao |
Huyện |
|
|
|
3 |
Số huyện đạt NTM kiểu mẫu |
Huyện |
|
|
|
III |
Nông thôn mới cấp xã |
|
|
|
|
1 |
Số xã đạt 19 tiêu chí NTM, trong đó: |
Xã |
|
|
|
1.1 |
Số xã đạt chuẩn NTM có QĐ công nhận của UBND cấp tỉnh |
|
|
|
|
1.2 |
Số xã đạt chuẩn NTM nâng cao |
|
|
|
|
1.3 |
Số xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu |
|
|
|
|
2 |
Số xã đạt từ 15 - 18 tiêu chí |
Xã |
|
|
|
3 |
Số xã đạt từ 10 - 14 tiêu chí |
Xã |
|
|
|
4 |
Số xã đạt dưới 10 tiêu chí |
Xã |
|
|
|
IV |
NTM cấp thôn, bản |
|
|
|
|
|
Số đơn vị cấp thôn, bản thuộc xã ĐBKK khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được công nhận đạt chuẩn NTM (theo tiêu chí NTM do UBND tỉnh quy định) |
Thôn, bản |
|
|
|