Công văn 4698/TCT-CS năm 2015 về chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 4698/TCT-CS
Ngày ban hành 09/11/2015
Ngày có hiệu lực 09/11/2015
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Cao Anh Tuấn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4698/TCT-CS
V/v: Chính sách tiền thuê đất.

Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2015

 

Kính gửi: Cục thuế tỉnh Tuyên Quang.

Trả lời Công văn số 1215/CT-THNVDT ngày 16/7/2015 của Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang về chính sách miễn, giảm tiền thuê đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Căn cứ Khoản 1, Điều 9, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 quy định:

“Điều 9. Đơn vị sự nghiệp công lập và cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập

1. Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước.

- Căn cứ Khoản 1, Khoản 2, Điều 3, Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập:

“1. “Cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công” là các quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính của đơn vị sự nghiệp công.

2. “Dch v s nghip công” là dịch vụ sự nghiệp trong các lĩnh vực giáo dục đào tạo; dạy ngh; y tế; văn hóa, th thao và du lịch; thông tin truyn thông và báo chí; khoa học và công nghệ; sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.”

- Căn cứ Khoản 11, Điều 1, Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương quy định:

“Điều 32. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương

1. Quỹ đầu tư phát triển địa phương là tổ chức tài chính Nhà nước của đa phương, hoạt động theo mô hình ngân hàng chính sách, thực hiện nguyên tc tự chủ về tài chính, không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn.”

- Căn cứ điểm đ, Khoản 1, Điều 19, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước:

“Điều 19. Min tiền thuê đất, thuê mặt nước

1. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời hạn thuê trong các trường hợp sau:

đ) Đất xây dng công trình s nghiệp của các tổ chức s nghiệp công; đất xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học của doanh nghiệp khoa học và công nghệ nếu đáp ứng được các điều kiện liên quan (nếu có) bao gm: đất xây dựng phòng thí nghiệm, đất xây dựng cơ sở ươm tạo công nghệ và ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở thực nghiệm, đất xây dựng cơ sở sản xuất thử nghim.”

- Căn cứ Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày 12/5/2008 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang quy định:

+ Tại điểm 1.1, Khoản 1, Điều 1 quy định:

“1.1. Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang là một tổ chức tài chính Nhà nước của địa phương; thực hiện chức năng đầu tư tài chính và đầu tư phát triển. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đi kế toán riêng, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.”

+ Tại điểm 2.1, Khoản 2, Điều 1 quy định:

“2.1. Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang (sau đây gọi tt là Quỹ) hoạt động theo nguyên tc tự chủ về tài chính, bảo toàn và phát triển vn, tự bù đp chi phí và tự chịu rủi ro. Ngân sách Nhà nước không cấp kinh phí hoạt động cho bộ máy của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang.”

Căn cứ các quy định nêu trên và hồ sơ kèm theo, trường hợp Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang thành lập theo Quyết định số 205/QĐ-UBND, có tư cách pháp nhân nhưng không cung cấp dịch vụ công thì không được coi là đơn vị sự nghiệp công. Do vậy, trường hợp Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang được Nhà nước cho thuê đất đ xây dựng trụ sở làm việc của Quỹ thì không thuộc đối tượng được miễn tiền thuê đất theo quy định tại điểm đ, Khoản 1, Điều 19, Nghị định số 46/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ nêu trên.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Tuyên Quang được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ TCNH- BTC;
- Cục QLCS, Vụ HCSN;

- Vụ PC-TCT (01b);
- Lưu: VT, CS (03b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn