Công văn 435/ĐCVN-ĐCƯD năm 2024 phối hợp triển khai công tác thống kê, kiểm kê trữ lượng, tài nguyên khoáng sản rắn theo các Giấy phép đã cấp do Cục Địa chất Việt Nam ban hành
Số hiệu | 435/ĐCVN-ĐCƯD |
Ngày ban hành | 11/03/2024 |
Ngày có hiệu lực | 11/03/2024 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục Địa chất Việt Nam |
Người ký | Lê Quốc Hùng |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 435/ĐCVN-ĐCƯD |
Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2024 |
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện quy định tại điểm e, khoản 2, Điều 80 và khoản 2, Điều 63 Luật khoáng sản, nhiệm vụ thống kê, kiểm kê khoáng sản trên phạm vi toàn quốc thuộc trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Để có số liệu trữ lượng, tài nguyên khoáng sản được cập nhật thường xuyên, đầy đủ phục vụ quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Bộ Tài nguyên và Môi trường giao Cục Địa chất Việt Nam chủ trì thực hiện nhiệm vụ “Thống kê, kiểm kê trữ lượng, tài nguyên khoáng sản rắn, giai đoạn 2006-2020” trên phạm vi toàn quốc. Trong đó, xây dựng phần mềm cơ sở dữ liệu quản lý hoạt động khoáng sản; thống kê, kiểm kê trữ lượng, tài nguyên khoáng sản rắn trong phạm vi cả nước, đẩy mạnh việc kết nối, chia sẻ dữ liệu của cơ quan nhà nước, doanh nghiệp theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2022 về phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia. Để hoàn thành tốt nhiệm vụ nêu trên, Cục Địa chất Việt Nam kính đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, phối hợp thực hiện một số công việc sau đây:
1. Thống kê, kiểm kê trữ lượng, tài nguyên khoáng sản rắn theo Giấy phép khai thác khoáng sản rắn (Giấy phép do Trung ương cấp và Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp) trên địa bàn tỉnh đến thời điểm 31 tháng 12 năm 2023 (gồm cả Giấy phép đang còn thời hạn cũng như Giấy phép đã hết hạn khai thác) (mẫu phiếu kèm theo).
2. Tổng hợp, đánh giá việc thực hiện của các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điều 63 Luật Khoáng sản và quy định tại Thông tư số 17/2020/TT-BTNMT ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập bản đồ, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác, thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác và quy trình, phương pháp, biểu mẫu để xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế.
3. Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản đã được cấp phép, thông tin giấy phép khai thác khoáng sản để xây dựng phần mềm quản lý hoạt động khoáng sản, thống kê, kiểm kê trữ lượng tài nguyên khoáng sản rắn đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số quốc gia (mẫu phiếu kèm theo).
Văn bản tổng hợp của Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (kèm theo các Phiếu kiểm kê trữ lượng, tài nguyên khoáng sản rắn) đề nghị gửi về Cục Địa chất Việt Nam trước ngày 31 tháng 5 năm 2024 theo địa chỉ: Trung tâm Thông tin, Lưu trữ và Bảo tàng địa chất, Cục Địa chất Việt Nam, số 6, phố Nguyên Hồng, quận Đống Đa, Hà Nội, điện thoại: 02438351789/0988788839, file số gửi theo địa chỉ mail: vtthanh4@monre.gov.vn để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Cục Địa chất Việt Nam rất mong nhận được sự phối hợp của Quý Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc thực hiện nhiệm vụ nêu trên./.
|
KT. CỤC TRƯỞNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU KIỂM KÊ TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN RẮN
(Kèm theo Công văn số /ĐCVN-ĐCƯD ngày tháng năm 2024 của Cục Địa chất Việt Nam)
Số hiệu phiếu:
1. Thông tin về Giấy phép khai thác:
Số, ký hiệu Giấy phép:.................................................................................
Ngày cấp:......................................................................................................
Chủ Giấy phép:.............................................................................................
Đăng ký trụ sở:……………………………………….................................
Loại doanh nghiệp (DNNN, DNTN...):........................................................
Giám đốc :……….........................................................................................
Địa chỉ, ĐT, Fax, E-mail:.............................................................................
Giám đốc điều hành mỏ:...............................................................................
Thời hạn Giấy phép: ……………………………………………………….
Thông tin về thay đổi pháp nhân (nếu có):
Thay đổi tên doanh nghiệp:...........................................................................
Thay đổi trụ sở:.............................................................................................
Thay đổi Giám đốc:………………………………………………………...