Công văn số 4267/TCT-KK về việc hướng dẫn thủ tục hoàn thuế cho người nộp thuế và hạch toán thuế cước do Tổng cục thuế ban hành

Số hiệu 4267/TCT-KK
Ngày ban hành 16/10/2007
Ngày có hiệu lực 16/10/2007
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Văn Huyến
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng,Thuế - Phí - Lệ Phí,Kế toán - Kiểm toán,Lĩnh vực khác

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
***

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
******

Số: 4267/TCT-KK
V/v: hướng dẫn thủ tục hoàn thuế cho người nộp thuế và hạch toán thuế cước

Hà Nội, ngày 16  tháng 10  năm 2007

 

Kính gửi:  Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

Thực hiện chỉ đạo của lãnh đạo Bộ Tài chính, nhằm tháo gỡ vướng mắc của các địa phương về thủ tục hoàn thuế cho người nộp thuế theo quy định tại Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính v/v hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế, Tổng cục Thuế hướng dẫn bổ sung thủ tục hoàn thuế cho người nộp thuế và hạch toán thuế cước nộp NSNN như sau:

l. Bổ sung thủ tục hoàn thuế cho người nộp thuế:

1.1- Cơ quan thuế thực hiện đăng ký mẫu con dấu và chữ ký của người có thẩm quyền ký Quyết định hoàn thuế với Kho bạc nhà nước:

- Trường hợp hoàn trả các Khoản thu trên cùng địa bàn (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc quận/huyện): Cơ quan thuế gửi bản đăng ký mẫu con dấu và chữ ký của thủ trưởng cơ quan thuế cho KBNN đồng cấp nếu trước đó chưa đăng ký mẫu con dấu và chữ ký với KBNN.

- Trường hợp hoàn trả các Khoản thu khác địa bàn: Cơ quan thuế phải gửi bản đăng ký mẫu con dấu và chữ ký của thủ trưởng cơ quan thuế cho KBNN trực tiếp thực hiện hoàn trả kèm theo Quyết định hoàn thuế.

1.2- Chứng từ hoàn thuế:

a. Cơ quan thuế lập và gửi văn bản bổ sung thông tin hoàn thuế cho KBNN kèm Quyết định hoàn thuế (theo bản đính kèm). Trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng, cơ quan thuế chỉ gửi thông tin về số chứng minh nhân dân, ngày tháng năm cấp, nơi cấp (nếu hoàn trả bằng tiền mặt) kèm theo Quyết định hoàn thuế, không phải gửi văn bản bổ sung thông tin.

b. Lập chứng từ hoàn thuế:

- Trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng: Cơ quan thuế lập ủy nhiệm chi, kèm theo Quyết định hoàn thuế gửi Kho bạc Nhà nước đồng cấp.

- Trường hợp hoàn trả các Khoản thuế khác: Cơ quan thuế lập văn bản bổ sung thông tin hoàn thuế kèm theo Quyết định hoàn thuế gửi Kho bạc Nhà nước trực tiếp thực hiện hoàn trả cho người nộp thuế.

2. Hạch toán Khoản thuế cước nộp NSNN:

Thuế Cước đối với hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng hóa bằng tàu biển của các hãng vận tải nước ngoài vào Việt Nam khai thác vận tải qui định tại Thông tư số 16/1999/TT/BTC ngày 04/02/1999 của Bộ Tài chính và qui định tại Điểm 4, Mục X, phần B Thông tư số 60/2007/TT/BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính được hạch toán vào Mục 002 tiểu Mục 99 “thuế TNDN khác”.

Đề nghị Cục Thuế hướng dẫn các đơn vị trong hệ thống và người nộp thuế thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Kho bạc Nhà Nước;
- Các Ban, đơn vị thuộc TCT
- Lưu: VT, KK

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Văn Huyến

 

 

 

TÊN CƠ QUAN THUẾ                                                                ....Ngày ..... tháng ......năm ....

 

Kính gửi: Kho bạc Nhà nước ....

 

Để KBNN .......... có đầy đủ căn cứ hoàn trả cho người nộp thuế (đối với các Khoản thuế khác trừ thuế GTGT), cơ quan thuế .... xin bổ sung một số thông tin kèm theo Quyết định hoàn thuế số ........ngày.......như sau:

- Số tài Khoản của NNT: ....................Mở tại:...................................(trường hợp hoàn trả bằng chuyển Khoản);

- Số chứng minh nhân dân của người nhận tiền....., ngày.......tháng.........năm......cấp, nơi cấp.........(trường hợp hoàn trả bằng tiền mặt).

- Thông tin về các Khoản thuế đã nộp:

[...]