Công văn 425/SXD-XD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Sở Xây dựng tỉnh Long An ban hành

Số hiệu 425/SXD-XD
Ngày ban hành 10/04/2008
Ngày có hiệu lực 10/04/2008
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Trần Kim Lân
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

UBND TỈNH LONG AN
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 425/SXD-XD
V/v hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình

Tân An, ngày 10 tháng 4 năm 2008

 

 Kính gởi:

- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Tân An

 

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003-QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/1/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/1/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;
Căn cứ Quyết định số 682/QĐ-UBND ngày 21/3/2008 của UBND tỉnh Long An về việc ủy quyền cho Sở Xây dựng Long An hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Sở Xây dựng Long An hướng dẫn việc lập tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, dự toán chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An (thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước) như sau:

A. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:

Bao gồm: Chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng.

I. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ:

Xem bảng phụ lục số 01 của Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng.

1. Chi phí xây dựng:

1.1. Bao gồm: Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ; chi phí san lấp mặt bằng xây dựng; chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.

1.2. Chi phí xây dựng được tính theo một trong bốn phương pháp sau:

- Một là: Tính theo thiết kế cơ sở của dự án. Trong đó, chi phí xây dựng được tính theo khối lượng chủ yếu từ thiết kế cơ sở, các khối lượng khác dự tính và giá xây dựng phù hợp với thị trường;

- Hai là: Tính theo diện tích hoặc công suất sử dụng của công trình và giá xây dựng tổng hợp theo bộ phận kết cấu, theo diện tích, công năng sử dụng (sau đây gọi là giá xây dựng tổng hợp), suất vốn đầu tư xây dựng công trình tương ứng tại thời điểm lập dự án có điều chỉnh, bổ sung những chi phí chưa tính trong giá xây dựng tổng hợp và suất vốn đầu tư để xác định tổng mức đầu tư;

+ Suất vốn đầu tư tính dựa trên cơ sở tham khảo suất vốn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng công bố định kỳ hàng quí, hàng năm, nếu vị trí xây dựng phải gia cố đặc biệt về nền móng công trình thì suất đầu tư được cộng thêm khoảng chi phí theo kinh nghiệm của đơn vị tư vấn thiết kế.

- Ba là: Tính trên cơ sở số liệu của các dự án có chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật tương tự đã thực hiện. Khi áp dụng phương pháp này phải tính quy đổi các số liệu của dự án tương tự về thời điểm lập dự án và điều chỉnh các khoản mục chi phí chưa xác định trong tổng mức đầu tư;

- Bốn là: Kết hợp cả ba phương pháp trên.

2. Chi phí thiết bị:

2.1. Bao gồm: Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (kể cả thiết bị công nghệ phi tiêu chuẩn cần sản xuất, gia công); chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí liên quan.

2.2. Chi phí thiết bị được tính theo một trong ba phương phương pháp sau:

- Một là: Số lượng, chủng loại thiết bị phù hợp với thiết kế công nghệ, giá thiết bị trên thị trường và các yếu tố khác, nếu có.

- Hai là: Hoặc tính dựa trên cơ sở tham khảo suất vốn đầu tư xây dựng công trình (năm 2007) công bố kèm theo công văn số 1600/BXD-VP ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình (năm 2007).

- Ba là: Kết hợp cả hai phương pháp trên.

3. Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư:

3.1. Bao gồm: Chi phí bồi thường đất đai, nhà cửa, vật kiến trúc, hoa màu, cây trồng trên đất... ; chi phí thực hiện tái định cư có liên quan đến bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án; chi phí tổ chức bồi thường giải phóng mặt bằng; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng; chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư.

3.2. Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư được tính theo: Khối lượng phải đền bù, tái định cư của dự án và các chế độ của Nhà nước có liên quan.

4. Chi phí quản lý dự án:

4.1. Bao gồm: Các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:

- Chi phí tổ chức lập báo cáo đầu tư, chi phí tổ chức lập dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

- Chi phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư;

[...]
5
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ