Công văn số 1780/BXD–VP về việc công bố định mức dự toán, xây dựng công trình – Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành

Số hiệu 1780/BXD–VP
Ngày ban hành 16/08/2007
Ngày có hiệu lực 16/08/2007
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Xây dựng
Người ký Đinh Tiến Dũng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

 BỘ XÂY DỰNG
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: 1780/BXD–VP
V/v: Công bố định mức dự toán, xây dựng công trình – Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng

Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2007

 

Kính gửi

- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước

 

Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Bộ Xây dựng công bố tập định mức dự toán xây dựng công trình – Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng kèm theo văn bản này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. 

 

 

Nơi nhận:
- Như trên
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Sở XD, các Sở có công trình
 xây dựng chuyên ngành ;
- Các cục, Vụ thuộc Bộ XD ;
- Lưu VP, Vụ PC, Vụ KTTC, Viện KTXD, Th.300.

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đinh Tiến Dũng

 

MỤC LỤC

Trang

 - Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng

2

 

Chương 1: Thí nghiệm vật liệu xây dựng

4

DA.01000

Thí nghiệm xi măng

4

DA.02000

Thí nghiệm  thạch cao

9

DA.03000

Thí nghiệm cát

10

DA.04100

Thí nghiệm đá dăm,  sỏi

13

DA.04200

Thí nghiệm đầm nén tiêu chuẩn mẫu đá Base và Subbase (Thí nghiệm với cối Proctor cải tiến)

16

DA.05100

Thí nghiệm phản ứng kiềm của cốt liệu đá, cát

17

DA.05200

Thí nghiệm phản ứng ALKALI của cốt liệu đá, cát bằng phương pháp thanh vữa

18

DA.06000

Thí nghiệm vôi xây dựng

19

DA.07000

Thiết kế mác bê tông

20

DA.08000

Thiết kế mác vữa

20

DA.09000

Xác định độ sụt hỗn hợp bê tông

20

DA.10000

ép mẫu bê tông , mẫu vữa

21

DA.11000

Thí nghiệm vữa xây dựng

23

DA.12000

Thử bê tông nặng

25

DA.13000

Thí nghiệm gạch men , sứ vệ sinh

28

DA.14000

Thí nghiệm gạch xây đất sét nung

29

DA.15000

Thí nghiệm gạch lát xi măng

30

DA.16000

Thí nghiệm gạch chịu lửa

31

DA.17000

Thí nghiệm ngói sét nung

34

DA.18000

Thí nghiệm ngói xi măng cát

35

DA.19000

Thí nghiệm gạch gốm ốp lát

36

DA.20000

Thí nghiệm cơ lý gỗ

37

DA.21100

Thí nghiệm cơ lý đất trong phòng thí nghiệm

39

DA.21200

Thí nghiệm độ co ngót và trương nở của mẫu đất

43

DA.21300

Thí nghiệm xác định hệ số thấm của mẫu đất; thí nghiệm nén sập mẫu đất

44

DA.22000

Thí nghiệm ngói fibro xi măng ; xi ca day

45

DA.23000

Thí nghiệm phân tích thành phần hoá học vật liệu: Cát, đá, XM, gạch

46

DA.24000

Xác định cấu trúc vật liệu bằng kính hiển vi điện tử quét

49

DA.25000

Phân tích khoáng trên máy vi nhiệt

50

DA.26000

Phân tích nước

51

DA.27000

Phân tích vật liệu bi tum

54

DA.28000

Thí nghiệm bê tông nhựa

57

DA.29000

Thí nghiệm cơ lý vật liệu bột khoáng trong bê tông nhựa

59

DA.30000

Tính năng cơ lý của màng sơn

61

DA.31000

Thí nghiệm chiều dày màng sơn trên BT, gỗ, thép, tôn

63

DA.32000

Phân tích than

64

DA.33000

Hệ số dẫn nhiệt, cách âm của vật liệu xây dựng

65

DA.34000

Thí nghiệm kéo thép tròn, thép dẹt,  cường độ , độ dãn dài

66

DA.35000

Thí nghiệm kéo mối hàn thép tròn, mối hàn thép dẹt, độ bền mối hàn

67

DA.36000

Thí nghiệm uốn thép tròn, thép dẹt, mối hàn thép tròn,  mối hàn thép dẹt,  góc uốn

68

DA.37000

Thí nghiệm nén thép ống có mối hàn, độ bền uốn

69

DA.38000

Thí nghiệm kéo thép ống nguyên và thép ống có mối hàn

69

DA.39000

Mô đun đàn hồi thép tròn, thép dẹt

70

DA.40000

Thí nghiệm bu lông

71

 

Chương 2:  Thí nghiệm cấu kiện và kết cấu xây dựng

72

DB.01000

Kiểm tra mối hàn bằng sóng siêu âm

72

DB.02000

Phân tích chất lượng kim loại bằng quang phổ

72

DB.03000

Siêu âm chiều dầy kim loại

73

DB.04000

Thí nghiệm đo tốc độ ăn mòn của cốt thép trong BT bằng máy đo điện hóa

74

DB.05000

Thí nghiệm panen hộp trong phòng thí nghiệm

75

DB.06000

Kiểm tra cường độ bê tông của cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép tại hiện trường

76

DB.07000

Kiểm tra chiều dày lớp bê tông bảo vệ  và đường kính cốt thép

77

DB.08100

Thí nghiệm mức độ thấm của ion cl vào trong BT

78

DB.08200

Thí nghiệm mức độ khuếch tán của ion cl vào trong BT

79

DB.09000

Thí nghiệm khả năng chống ăn mòn của BTCT bằng phương pháp gia tốc

80

DB.10000

Thí nghiệm xác định độ chặt nền đường bằng phương pháp đếm phóng xạ

81

DB.11000

Đo E động và chậu võng bằng thiết bị FWD

82

DB.12000

Định chuẩn thiết lập phương trình tương quan thực nghiệm giữa IRI và độ đo xóc cộng dồn

83

DB.13000

Đo EIRI bằng thiết bị phản ứng (ROMDAS)

84

DB.14000

Thí nghiệm bằng chuỳ xuyên động DCP

85

 

Mục lục

86

 

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng (sau đây gọi tắt là Định mức thí nghiệm) là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, nhân công và máy &thiết bị thí nghiệm để hoàn thành một đơn vị chỉ tiêu thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng (một mẫu,  một cấu kiện, ...) từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác thí nghiệm theo yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.

Định mức thí nghiệm được lập trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, quy phạm kỹ thuật và thiết kế thi công nghiệm thu, mức cơ giới hoá chung trong ngành xây dựng, trang bị kỹ thuật, biện pháp thi công và những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong xây dựng (Các vật liệu mới, thiết bị và công nghệ thi công tiên tiến v.v...)

1. Nội dung định mức thí nghiệm:

Mức hao phí vật liệu:

Mức hao phí vật liệu là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ trực tiếp kể cả hao phí nhiên liệu, năng lượng dùng cho máy và thiết bị thí nghiệm để thực hiện hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thí nghiệm.

Mức hao phí nhân công:

Là số giờ công lao động của cán bộ kỹ thuật trực tiếp thực hiện thí nghiệm (gồm cả hao phí nhân công Điều khiển máy và thiết bị thí nghiệm), công nhân phục vụ để thực hiện hoàn thành công tác thí nghiệm.

Số lượng giờ công đã bao gồm cả lao động chính, phụ trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thí nghiệm từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thí nghiệm.

Cấp bậc công nhân là cấp bậc bình quân của công nhân tham gia thực hiện công tác thí nghiệm.

 Mức hao phí máy và thiết bị thí nghiệm:

Là số giờ sử dụng máy và thiết bị thí nghiệm trực tiếp để thực hiện hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thí nghiệm.

2. Kết cấu tập định mức thí nghiệm

Tập định mức thí nghiệm được trình bày theo nhóm, loại công tác thí nghiệm và được mã hoá thống nhất  bao gồm 2 chương.

Chương 1 : Thí nghiệm vật liệu xây dựng;

Chương 2:  Thí nghiệm cấu kiện và kết cấu xây dựng.

Mỗi định mức được trình bày tóm tắt thành phần công việc, Điều kiện kỹ thuật, Điều kiện thí nghiệm, biện pháp thí nghiệm và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác thí nghiệm đó.

[...]