Công văn 418/SXD-KT&VLXD năm 2020 về công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

Số hiệu 418/SXD-KT&VLXD
Ngày ban hành 27/03/2020
Ngày có hiệu lực 27/03/2020
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Trần Quang Tuấn
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Xây dựng - Đô thị

UBND TỈNH PHÚ THỌ
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 418/SXD-KT&VLXD
V/v công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

Phú Thọ, ngày 27 tháng 3 năm 2020

 

Kính gửi:

- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành;
- Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông;
- Ban QLDA ĐTXD công trình NN&PTNT;
- Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.

Căn cứ Nghị định 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 ca Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2020 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Thông tư số 15/2019/TT-BXD về việc Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;

Căn cứ Văn bản số 1142/UBND-KTN ngày 25/3/2020 của UBND tỉnh về việc áp dụng đơn giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công, đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

Sở xây dựng Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và hướng dẫn để các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan áp dụng trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng như sau:

1. Về đơn giá nhân công bình quân

Đơn vị tính: đồng/ngày công

STT

NHÓM

Khu vực II

Khu vực

III

Khu vực IV

I

Công nhân xây dựng trực tiếp (Bậc 3,5/7)

 

 

1

Nhóm 1, 2, 3, 8

195.000

181.154

172.096

2

Nhóm 4, 5, 6, 7

219.135

203.846

193.654

3

Nhóm 9

248.077

230.769

219.231

4

Nhóm 10

260.000

246.000

237.000

II

Kỹ sư trực tiếp (Bậc 4/8)

260.000

246.000

237.000

III

Tư vấn xây dựng

 

 

 

1

Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án

710.000

600.000

560.000

2

Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn

530.000

460.000

400.000

3

Kỹ sư

355.000

310.000

280.000

4

Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đng, đào tạo ngh

320.000

280.000

251.000

IV

Nghệ nhân (Bậc 1,5/2)

540.000

504.000

479.000

V

Lái xe (3,5/7)

248.077

230.769

219.231

VI

Thuyền trưởng, thuyền phó

319.000

296.000

280.000

VII

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

319.000

296.000

280.000

VIII

Thợ điều khiển tàu sông

319.000

296.000

280.000

IX

Thợ điều khiển tàu biển

319.000

296.000

280.000

X

Thợ lặn

540.000

504.000

479.000

Phân chia khu vực theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 như sau:

- Khu vực II: Thành phố Việt Trì;

- Khu vực III: Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông thuộc tỉnh Phú Thọ;

- Khu vực IV: Các huyện còn lại.

2. Về giá ca máy và thiết bị thi công

Xác định theo quy định tại Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng. Trong đó:

- Chi phí nhiên liệu, năng lượng: Xác định theo giá công bố hiện hành của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam Petrolimex và Tập đoàn điện lực Việt Nam.

- Nhân công điều khiển máy: Xác định theo đơn giá nhân công tại mục 1 nêu trên.

- Nguyên giá máy, thiết bị thi công: Xác định bằng nguyên giá được ban hành kèm theo định mức ca máy quy định tại Thông tư 11/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng.

3. Về đơn giá xây dựng công trình

- Định mức: Lập theo định mức xây dựng ban hành tại Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019;

- Đơn giá vât liệu: Giá vật liệu gốc theo đơn giá tỉnh Phú Thọ đã ban hành theo Quyết định số 3463/QĐ-UBND tỉnh ngày 19/12/2017, Quyết định số 1774/QĐ-UBND ngày 25/7/2018 của UBND tỉnh Phú Thọ tính bù giá tại thời điểm, hoặc tính trực tiếp đơn giá trên cơ sở Công bố giá vật liệu do Sở Xây dựng công bố và giá thị trường, báo giá của nhà sản xuất phù hợp với hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

- Đơn giá nhân công: Xác định theo mục 1 nêu trên.

- Giá giá máy, thiết bị thi công: Xác định theo mục 2 nêu trên.

4. Thời gian áp dụng:

Từ ngày 25/3/2020 cho đến khi UBND tỉnh quyết định ban hành đơn giá.

5. Xử lý chuyển tiếp

Việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuyển tiếp thực hiện theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 36 Nghị định 68/2019/NĐ-CP; các quy định tại các Thông tư: 09, 10, 11, 15, 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị gửi ý kiến về Sở Xây dựng Phú Thọ để được hướng dẫn hoặc báo cáo UBND tỉnh nếu vượt quá thẩm quyền./.

 

[...]