Quyết định 146/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng công trình tỉnh Cao Bằng
Số hiệu | 146/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/02/2020 |
Ngày có hiệu lực | 20/02/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký | Hoàng Xuân Ánh |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 146/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 20 tháng 02 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 144/TTr-SXD ngày 14 tháng 02 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng làm cơ sở cho các tổ chức, cá nhân có liên quan lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ (chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Xử lý chuyển tiếp:
Đối với các dự án có tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm 15/02/2020 (thời điểm có hiệu lực của Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng) thì không thực hiện điều chỉnh đơn giá nhân công được công bố tại Quyết định này.
Đối với các dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình sau thời điểm 15/02/2020 và các dự án mới chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì các chủ đầu tư có trách nhiệm lập, điều chỉnh lại tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình theo đơn giá nhân công được công bố tại Quyết định này và định mức xây dựng được Bộ Xây dựng ban hành tại Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cao Bằng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ NHÂN CÔNG
XÂY DỰNG CỦA TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 146/QĐ-UBND ngày 20/02/2020 của
UBND tỉnh)
STT |
Nhóm |
Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực (đồng/ngày) |
|
Khu vực I |
Khu vực II |
||
I |
Công nhân xây dựng trực tiếp (bậc 3,5/7) |
|
|
1 |
Nhóm 1 |
180.000 |
172.000 |
2 |
Nhóm 2 |
194.000 |
186.000 |
3 |
Nhóm 3 |
210.000 |
201.000 |
4 |
Nhóm 4, 5, 6, 7 |
227.000 |
217.000 |
5 |
Nhóm 8, 9, 10 |
245.000 |
234.000 |
II |
Kỹ sư (bậc 4/8) |
246.000 |
237.000 |
III |
Tư vấn xây dựng |
|
|
1 |
Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án |
806.000 |
726.000 |
2 |
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn |
669.000 |
603.000 |
3 |
Kỹ sư |
486.000 |
438.000 |
4 |
Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề |
327.000 |
335.000 |
IV |
Nghệ nhân (bậc 1,5/2) |
510.000 |
490.000 |
V |
Lái xe (bậc 2/4) |
245.000 |
234.000 |
Ghi chú:
- Đơn giá nhân công xây dựng trong bảng trên được điều tra, khảo sát giá trên địa bàn tỉnh Cao Bằng tại thời điểm Quý 1 năm 2020 và được tính trung bình theo nhóm và khu vực. Trong quá trình thực hiện nếu có biến động lớn về đơn giá nhân công trên thị trường của tỉnh thì UBND tỉnh sẽ xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
- Toàn tỉnh Cao Bằng chia thành 02 khu vực (việc phân chia khu vực dựa trên việc phân chia vùng theo quy định của Chính phủ về lương tối thiểu vùng).
+ Khu vực I: Thành phố Cao Bằng;
+ Khu vực II: gồm các huyện còn lại.
- Bảng giá nhân công xây dựng tỉnh Cao Bằng nêu trên là thông tin giá nhân công bình quân tại thời điểm xác định của các khu vực nêu trên để các chủ đầu tư, nhà thầu, đơn vị có liên quan áp dụng trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại Nghị định số 68/2019/NĐ-CP của Chính phủ.