Công văn 4078/GDĐT-PC năm 2015 về hướng dẫn rà soát, bổ sung tài liệu, sách, báo pháp luật, thiết bị phổ biến giáo dục pháp luật mới cho Tủ sách Pháp luật quý I/2016 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu | 4078/GDĐT-PC |
Ngày ban hành | 21/12/2015 |
Ngày có hiệu lực | 21/12/2015 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Bùi Thị Diễm Thu |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4078/GDĐT-PC |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: |
- Trưởng các phòng, ban cơ quan Sở; |
Nhằm khai thác tốt Tủ sách pháp luật tại cơ quan, đơn vị giáo dục và đào tạo; tăng cường hiệu quả phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL); đồng thời nâng cao ý thức pháp luật của từng cán bộ quản lý, nhà giáo, người học và các thành viên khác trong cơ quan, đơn vị. Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn rà soát, bổ sung tài liệu, sách, báo pháp luật, thiết bị PBGDPL mới cho Tủ sách pháp luật tại các cơ quan, đơn vị giáo dục và đào tạo trên địa bàn Thành phố quý I/2016 như sau:
a. Cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo
Văn phòng Sở phối hợp Phòng Pháp chế và các phòng chuyên môn mua sắm, bổ sung các loại sách, báo, tài liệu, thiết bị PBGDPL trong Tủ sách pháp luật phục vụ công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật tại cơ quan Sở.
b. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo quận - huyện, Trường THPT, Trung tâm GDTX và các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của Sở
Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quận - huyện có trách nhiệm hướng dẫn các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, THCS và các đơn vị thuộc quyền quản lý của Phòng Giáo dục và Đào tạo mua sắm, bổ sung các loại sách, báo, tài liệu, thiết bị PBGDPL mới cho Tủ sách pháp luật của cơ quan, đơn vị.
Hiệu trưởng Trường cao đẳng, Trường TCCN, Trường THPT, Giám đốc Trung tâm GDTX và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của Sở có trách nhiệm rà soát, mua sắm, bổ sung các loại sách, báo, tài liệu, thiết bị PBGDPL mới cho Tủ sách pháp luật của cơ quan, đơn vị.
a. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học Cao đẳng, Trung cấp;
- Quyết định số 57/2015/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với hoạt động tình nguyện của thanh niên.
b. Nghị định của Chính phủ
- Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn phân tầng, khung xếp hạng và tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở giáo dục đại học;
- Nghị định số 79/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
- Nghị định số 85/2015/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về chính sách đối với lao động nữ;
- Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
- Nghị định số 110/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
- Nghị định số 113/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp trách nhiệm công việc và phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
c. Thông tư, Thông tư liên tịch, Công văn của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài;
- Thông tư liên tịch số 18/2015/ TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học;
- Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân;
- Thông tư liên tịch số 20/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non;
- Thông tư liên tịch số 21/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập;
- Thông tư liên tịch số 22/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập;
- Thông tư liên tịch số 23/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập;
- Thông tư số 24/2015/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chuẩn quốc gia đối với cơ sở giáo dục đại học;