Công văn 4044/BCT-ĐTĐL năm 2018 về kiểm tra việc thực hiện giá bán lẻ điện cho sinh viên, người lao động thuê nhà để ở do Bộ Công thương ban hành
Số hiệu | 4044/BCT-ĐTĐL |
Ngày ban hành | 23/05/2018 |
Ngày có hiệu lực | 23/05/2018 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Người ký | Hoàng Quốc Vượng |
Lĩnh vực | Thương mại |
BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4044/BCT-ĐTĐL |
Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2018 |
Kính gửi: Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Trong thời gian qua, nhằm khắc phục tình trạng sinh viên, người lao động phải chịu tiền điện giá cao, Bộ Công Thương đã ban hành các Thông tư hướng dẫn thực hiện giá bán điện, trong đó có quy định các Tổng công ty Điện lực và các đơn vị bán lẻ điện tại nông thôn, khu tập thể, cụm dân cư có trách nhiệm thông báo công khai và cấp định mức cho chủ nhà cho thuê căn cứ vào sổ tạm trú hoặc chứng từ xác nhận tạm trú của cơ quan Công an quản lý địa bàn; cứ 4 người được tính là một hộ sử dụng điện để tính số định mức áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt (1 người được tính là 1/4 định mức, 2 người được tính là 1/2 định mức, 3 người được tính là 3/4 định mức, 4 người được tính là 1 định mức); chủ nhà cho thuê có trách nhiệm thu tiền điện của người thuê nhà theo đúng giá bán lẻ điện trong hóa đơn tiền điện hàng tháng do đơn vị bán lẻ điện phát hành cộng thêm 10% cho tổn thất điện năng, chi phí chiếu sáng và bơm nước dùng chung. Trong năm 2014, trên cơ sở báo cáo của các đơn vị điện lực, để tạo điều kiện cho các chủ nhà cho thuê thu tiền điện của hộ thuê nhà trong trường hợp không kê khai được số người, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 16/2014/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2014 quy định về thực hiện giá bán điện, trong đó có bổ sung quy định trường hợp không thể kê khai được số người thì áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt của bậc 3; từ 101 - 200 kWh cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ.
Việc chủ nhà cho thuê thu tiền điện của sinh viên, người lao động thuê nhà để ở theo giá điện cho mục đích kinh doanh là vi phạm quy định pháp luật. Hành vi này sẽ bị xử phạt theo quy định tại khoản 6 Điều 12 Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, cụ thể “Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người cho thuê nhà thu tiền điện của người thuê nhà cao hơn giá quy định trong trường hợp mua điện theo giá bán lẻ điện để phục vụ mục đích sinh hoạt”.
Bộ Công Thương yêu cầu Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Công ty Điện lực và các cơ quan có liên quan tăng cường công tác kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền những vi phạm trong việc thực hiện giá bán lẻ điện tại các địa điểm cho thuê nhà để ở nhằm đảm bảo cho người thuê nhà được áp dụng đúng các quy định về giá bán lẻ điện sinh hoạt quy định tại Thông tư 16/2014/TT-BCT./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
SỞ
CÔNG THƯƠNG CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Công văn số 4044/BCT-ĐTĐL ngày 23 tháng 5 năm 2018 của Bộ
Công Thương)
STT |
Sở Công Thương |
STT |
Sở Công Thương |
1 |
Thành phố Hà Nội |
33 |
Tỉnh Kiên Giang |
2 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
34 |
Tỉnh Kon Tum |
3 |
Tỉnh An Giang |
35 |
Tỉnh Lai Châu |
4 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
36 |
Tỉnh Long An |
5 |
Tỉnh Bạc Liêu |
37 |
Tỉnh Lào Cai |
6 |
Tỉnh Bắc Giang |
38 |
Tỉnh Lâm Đồng |
7 |
Tỉnh Bắc Kạn |
39 |
Tỉnh Lạng Sơn |
8 |
Tỉnh Bắc Ninh |
40 |
Tỉnh Nam Định |
9 |
Tỉnh Bến Tre |
41 |
Tỉnh Nghệ An |
10 |
Tỉnh Bình Dương |
42 |
Tỉnh Ninh Bình |
11 |
Tỉnh Bình Định |
43 |
Tỉnh Ninh Thuận |
12 |
Tỉnh Bình Phước |
44 |
Tỉnh Phú Thọ |
13 |
Tỉnh Bình Thuận |
45 |
Tỉnh Phú Yên |
14 |
Tỉnh Cao Bằng |
46 |
Tỉnh Quảng Bình |
15 |
Tỉnh Cà Mau |
47 |
Tỉnh Quảng Nam |
16 |
Thành phố Cần Thơ |
48 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
17 |
Thành phố Hải Phòng |
49 |
Tỉnh Quảng Ninh |
18 |
Thành phố Đà Nẵng |
50 |
Tỉnh Quảng Trị |
19 |
Tỉnh Gia Lai |
51 |
Tỉnh Sóc Trăng |
20 |
Tỉnh Hòa Bình |
52 |
Tỉnh Sơn La |
21 |
Tỉnh Hà Giang |
53 |
Tỉnh Thanh Hóa |
22 |
Tỉnh Hà Nam |
54 |
Tỉnh Thái Bình |
23 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
55 |
Tỉnh Thái Nguyên |
24 |
Tỉnh Hưng Yên |
56 |
Tỉnh Thừa Thiên - Huế |
25 |
Tỉnh Hải Dương |
57 |
Tỉnh Tiền Giang |
26 |
Tỉnh Hậu Giang |
58 |
Tỉnh Trà Vinh |
27 |
Tỉnh Điện Biên |
59 |
Tỉnh Tuyên Quang |
28 |
Tỉnh Đắk Lắk |
60 |
Tỉnh Tây Ninh |
29 |
Tỉnh Đắc Nông |
61 |
Tỉnh Vĩnh Long |
30 |
Tỉnh Đồng Nai |
62 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
31 |
Tỉnh Đồng Tháp |
63 |
Tỉnh Yên Bái |
32 |
Tỉnh Khánh Hòa |
|