Công văn 40167/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với hoá đơn không hợp lệ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 40167/CT-HTr
Ngày ban hành 22/06/2015
Ngày có hiệu lực 22/06/2015
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Mai Sơn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THU TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40167/CT-HTr
V/v trả lời chính sách thuế

Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2015

 

Kính gửi: Công ty TNHH BKT Việt Nam
(Địa chỉ: tầng 2, nhà 112-TT3, KĐT Mỹ Đình, Sông Đà, Phường Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội)
MST: 0106569734

Trả lời công văn số 01-15/CV-15 ngày 19/5/2015 và công văn số 01-15/CV-15 ngày 16/6/2015 của Công ty TNHH BKT Việt Nam (sau đây gọi tắt Công ty) về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

+ Tại Điều 3 quy định về loại và hình thức hóa đơn.

+ Tại khoản 1 Điều 4 quy định về nội dung bắt buộc trên hóa đơn đã lập.

- Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 sửa đổi, bổ sung điểm k Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

- Căn cứ khoản 2 Điu 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của một s Thông tư để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế, sửa đổi bổ sung khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính, quy định về các khoản chi được trừ nếu đáp ứng đủ các điều kiện.

- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

+ Tại khoản 2 Điều 6 quy định các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

+ Tại điểm 2.5 khoản 2 Điều 6 quy định:

“Trường hợp hợp đồng lao động của doanh nghiệp ký với lao động người nước ngoài có ghi khoản chi về tiền học cho con của người nước ngoài học tại Việt Nam theo bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông được doanh nghiệp trả có tính chất tiền lương, tiền công, khoản chi này không trái với các quy định của pháp luật về tiền lương, tiền công và có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.”

- Căn cứ điểm g7 khoản 2 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị đnh số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân, quy định khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:

“g.7) Khoản tiền học phí cho con của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam học tại Việt Nam, con của người lao động Việt Nam đang m việc ở nước ngoài học tại nước ngoài theo bậc học từ mầm non đến trung học ph thông do người sử dụng lao động trả hộ.”

Căn cứ các quy định trên và chứng từ thu học phí của Trường Quốc tế Hàn Quốc tại Hà Nội (gửi kèm theo công văn hỏi) thì:

Chứng từ thu học phí của Trường Quốc tế Hàn Quốc tại Hà Nội đã lập và giao cho học viên không đáp ứng đủ điều kiện quy định về loại, hình thức hóa đơn theo quy định tại Thông tư số 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính thì không được coi là hóa đơn hp lệ, hợp pháp, khoản chi phí này Công ty không được hạch toán vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.

Cục thuế TP Hà Nội thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Pháp chế;
- Phòng Kiểm tra thuế số 1;
- Lưu: VT, HTr(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn