Công văn 3977/BTC-QLCS năm 2018 về giảm tiền thuê đất sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Quốc phòng do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 3977/BTC-QLCS
Ngày ban hành 05/04/2018
Ngày có hiệu lực 05/04/2018
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Huỳnh Quang Hải
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3977/BTC-QLCS
V/v gim tiền thuê đất sản xuất nông nghiệp, nuôi trng thy sản đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Quốc phòng

Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2018

 

Kính gửi:

- Bộ Quốc phòng:
- Ủ
y ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thực hiện chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình Dũng tại Công văn số 938/VPCP-NN ngày 25/01/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc miễn, giảm tiền thuê đất sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng giảm tiền thuê đất: Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng (không bao gồm doanh nghiệp quốc phòng) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất trtiền thuê đất hàng năm để sn xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trng thủy sn hoặc sn xut nông nghiệp, lâm nghiệp nuôi trồng thy sn kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh để tăng gia sản xuất phục vụ trực tiếp cho đời sống cán bộ, chiến sĩ của đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân.

2. Vmức gim tiền thuê đất

Giảm 50% tin thuê đi với phần diện tích đất thuê để sn xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trng thủy sản hoặc sn xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trng thủy sn kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh đ tăng gia sản xuất phục vụ trực tiếp cho đời sng cán bộ, chiến sĩ ca đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân trong thời gian thuê đất từ ngày 01/01/2018 đến hết ngày 31/12/2020.

3. Về hồ sơ, trình tự thủ tục giảm tiền thuê đất: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính ph, Thông số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính và các văn bản có liên quan. Trường hợp không có Quyết định, Hợp đồng thuê đất thì căn cứ vào diện tích đt thực tế đang sử dụng vào mục đích sn xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trng thủy sn hoặc sn xuất nông nghiệp, lâm nghiệp nuôi trồng thy sn kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh đ tăng gia sản xuất phục vụ trực tiếp đời sng cán bộ, chiến sĩ mà cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng để xác định số tin thuê đất được gim.

4. Về thẩm quyền xem xét, quyết định gim tiền thuê đất: Cục trưng Cục thuế các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quyết định số tiền thuê đất được gim đối với phần diện ch đt thuê trtiền thuê đất hàng năm để sn xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sn hoặc sn xuất nông nghiệp, lâm nghiệp nuôi trng thủy sn kết hp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh để tăng gia sản xuất phục vụ trực tiếp cho đời sống cán bộ, chiến sĩ của đơn vị vũ trang nhân dân (không có mục đích kinh doanh) theo thm quyn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

5. Đề nghị Bộ Quốc phòng chỉ đạo các cơ quan, đơn vị làm thủ tục đđược gim tiền thuê đt theo quy định và phi chịu trách nhiệm về việc kê khai, quản lý, sử dụng đất của mình.

6. Đề nghị Ủy ban nhân dân các tnh, thành phtrực thuộc Trung ương nơi có các cơ quan, đơn vị trang nhân dân thuộc Bộ Quc phòng đang sử dụng đất chđạo các cơ quan chức năng ca địa phương:

a) Làm thủ tục để được gim tin thuê đt theo quy định của pháp luật vđất đai và phải chịu trách nhiệm vviệc kê khai, quản lý, sử dụng đất;

b) Căn cứ hồ sơ cụ thể, tình hình thực tế sử dụng đt để xác định và quyết định giảm tin thuê đất theo chỉ đạo của Phó Thtướng Chính phTrịnh Đình Dũng tại Công văn s938/VPCP-NN ngày 25/01/2018 của Văn phòng Chính ph;

c) Kim tra việc sdụng đất thuê của các cơ quan, đơn vị vũ trang nhân dân thuộc Bộ Quốc phòng đm bảo việc giảm tiền thuê đất đúng đối tượng theo theo chỉ đạo của Phó Thng Chính phủ Trịnh Đình Dũng tại Công văn s 938/VPCP-NN ngày 25/01/2018.

Bộ Tài chính đề nghị Bộ Quốc phòng và Ủy ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo thực hiện theo quy định. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mc, đề nghị các tnh, thành phố phn ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, xử lý hoặc báo cáo Thtướng Chính ph xem xét, quyết định (trong trường hợp vưt thm quyn)./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Th
ng Chính ph b/c);
- Văn ph
òng Chính phủ;
- Cục
Thuế các tnh, thành phtrực thuộc TW;
- Các Vụ; CST v
à PC;
- TCT;
- Lưu VT, Q
LCS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Huỳnh Quang Hải