Công văn số 3903/TM-VP ngày 13/08/2004 của Bộ Thương mại về việc chương trình ưu đãi hội nhập ASEAN (AISP)

Số hiệu 3903/TM-VP
Ngày ban hành 13/08/2004
Ngày có hiệu lực 13/08/2004
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Thương mại
Người ký Nguyễn Thành Biên
Lĩnh vực Thương mại

BỘ THƯƠNG MẠI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 3903/TM-VP
V/v Chương trình ưu đãi hội nhập ASEAN (AISP)

Hà Nội, ngày 13 tháng 8 năm 2004

 

Kính gửi:

 - Các Bộ/ Ngành Trung ương
 - Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố

 

Ngày 12/5/2004, Bộ thương mại đã gửi công văn số 2183/TM-ĐB phổ biến Chương trình Ưu đãi Hội nhập ASEAN (AISP) kèm theo các danh mục mặt hàng và quy định về điều kiện được hưởng ưu đãi của các nước Indonesia, Malaysia và Thái Lan. Vừa qua, phía Thái Lan đã chính thức thông báo danh mục sản phẩm mới dành ưu đãi AISP cho Việt Nam có hiệu lực áp dụng từ ngày 1/1/2004 đến 31/2/2004, nâng tổng số sản phẩm lên 34 dòng HS 9 số (bổ sung 15 dòng so với danh mục kèm theo công văn 2183/TM-ĐB). Các quy định về điều kiện hưởng ưu đãi không thay đổi. Bộ thương mại xin gửi kèm theo công văn này Danh mục mới nêu trên và các quy định về điều kiện cho hưởng ưu đãi của Thái Lan.

Bộ thương mại kính đề nghị các Bộ, Ngành và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố tiếp tục phổ biến Chương trình ưu đãi này đến các doanh nghiệp trực thuộc để tận dụng và triển khai tốt Chương trình ưu đãi này.

Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Cơ quan./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
CHÁNH VĂN PHÒNG




Nguyễn Thành Biên

 

 

 

Bản dịch không chính thức

THÔNG BÁO CỦA BỘ TÀI CHÍNH THÁI LAN
(V/v:Miễn và giảm thuế quan đối với các nước thành viên mới của ASEAN (AISP) (No.5)

Để thực hiện Hệ thống ưu đãi thuế Hội nhập ASEAN (AISP) dành cho các nước thành viên ASEAN mới (Vương quốc Campuchia, Liên bang Myamar, Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam), theo quy định trong phần 14 của Nghị định Thuế quan năm 1977, được sửa đổi theo Bộ luật Thuế quan (Số 1) nam 1984, Bộ trưởng Bộ Tài chính, sau khi được Chính phủ thông qua, ban hành Thông báo sau đây:

1. Các sản phẩm nằm trong Phần II của Nghị định Thuế quan năm 1977, đã được sửa đổi theo Nghị định Thuế quan (Số 2) năm 1998, có nguồn gốc xuất xứ từ Vương quốc Campuchia, Liên bang Myanmar, Cộng hoà Dân chủ nhân dân Lào và Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sẽ được miễn và giảm thuế theo Lộ trình cắt giảm thuế quan số 1, 2, 3 và 4 được gắn kèm như là phần phụ lục.

2.  Việc miễn và giảm thuế theo Thông báo này tuân theo các tiêu chí và điều kiện sau đây:

(1) Hàng hoá được miễn và giảm thuế theo Thông báo này phải kèm theo một giấy Chứng nhận xuất xứ /From AISP- Thái Lan) của các nước Vương quốc Campuchia, Liên bang Myamar, Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào hoặc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được cấp theo các tiêu chuẩn sau đây:

(1.1) Các sản phẩm nông nghiệp phải được sản xuất sử dụng tất cả các nguyên liệu từ nước xuất khẩu hoặc nguyên liệu từ nước nhập khẩu kết hợp với nguyên liệu từ Thái Lan không dưới 60% giá trị tính theo giá F.O.B.

Từ “ Các sản phẩm nông nghiệp” có nghĩa là các sản phẩm nằm trong các chương từ Chương 1 đến 24, bao gồm các phân nhóm 2905.43; 2905.44, nhóm 3.01; từ nhóm 35.01 đến 35.05, các phân nhóm 3809.10; 3823.60; các nhóm từ 41.01 đến 41.03; nhóm 43.01; các nhóm từ 50.01 đến 50.03; các nhóm từ 51.01 đến 51.03 và các nhóm từ 52.01 đến 52.03 và các nhóm từ 53.01 đến 53.02.

(1.2) Các sản phẩm, không bao gồm các sản phẩm được nêu trong phần (1.1) phải được sản xuất sử dụng toàn bộ nguyên liệu từ nước xuất khẩu hoặc kết hợp nguyên liệu từ nước xuất khẩu với nguyên liệu từ Thái Lan không dưới 40 % giá trị tính theo giá F.O.B.

(2) Nhà nhập khẩu phải trình một Giấy chứng nhận xuất xứ được nêu trong mục (1) trừ khi giá trị của hàng hoá không vượt quá 200 đô la Mỹ tính theo giá F.O.B. Trong trường hợp này, nhà nhập khẩu phải xuất trình các chứng từ của nhà xuất khẩu xác nhận xuất xứ của hàng hoá là từ Vương quốc Campuchia, Liên bang Myamar, Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào hoặc  Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

(3) Nhà nhập khẩu phải chứng thực rằng các nguyên liệu thô phù hợp với các quy định nêu trong phần (1.1) hoặc (1.2).

(4) Nhà nhập khẩu phải thông báo mã tham chiếu AISP theo Lịch trình giảm thuế nhập khẩu gắn kèm theo như phần phụ lục của Thông báo này trong chứng từ nhập khẩu và tất cả các bản sao và hoàn thành các thủ tục theo quy định.

3. Thông báo này sẽ có hiệu lực từ ngày 1/1/2004 cho đến 31/12/2004.

Ban hành vào ngày 15/3/2004.

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Somkid Jatusripitak

 

Ghi chú:

Được ban hành trong Công báo của Chính phủ, Số 121, Chương Đặc biệt 30d ngày 15/3/2004.

Chú thích: Đây là bản dịch không chính thức.

 

 

 

DANH MỤC

CÁC MẶT HÀNG HƯỞNG HỆ THỐNG ƯU ĐÃI HỘI NHẬP ASEAN ( AISP) CỦA THÁI LAN DÀNH CHO VIỆT NAM
(Bản dịch không chính thức)

STT

Mã HS

Mô tả hàng hoá

Thuế suất (%)

1

0306.12.000

-- Tôm hùm (Homarus. spp)

0

 

 

-- Loại khác

 

2

0307.99.002

- Các động vật thân mềm khấc, muối, ngâm nước muối hoặc phơi khô

0

3

0307.99.009

- Loại khác

0

 

 

- Chưa xay hoặc nghiền

 

4

0906.10.001

- Quế

0

5

0906.10.002

- Hoa quế

0

 

 

- Đã xay hoặc nghiền

 

6

0906.20.001

- Quế

0

7

0906.20.002

- Hoa quế

0

8

0909.10.000

- Hoa hồi hoặc hoa hồi dạng sao

0

 

 

Nguyên liệu thực vật chủ yếu dùng làm chổi hoặc làm bàn chải (ví dụ: cây ngũ cốc dùng làm chổi, sợi cọ, cỏ băng, sợi thùa) đã hoặc chưa làm thành nùi hoặc bó

 

9

1430.00.009

- Loại khác

0

 

 

-- Loại khác, kể cả hỗn hợp

 

10

2008.19.009

- Quả hạnh và các loại quả hạnh khác, đã rang

5

11

2008.19.009

- Loại khác

5

12

2007.11.000

-- Antraxit (Anthracite):

0

13

2917.32.000

-- Diotyl orthophthalates

1

14

2922.42.100

--- Axit glutamic và muối natri của axit glutamic

0

15

3703.20.000

- Loại khác, dùng để chụp ảnh màu (đa màu):

5

16

4203.21.000

-- Loại được thiết kế chuyên dùng cho thể thao

5

 

 

-- Loại khác

 

17

4302.19.001

- Của thỏ hoặc thỏ rừng

0

18

4302.19.009

- Loại khác

0

19

4302.30.000

- Loại da nguyên con và các mẩu hoặc các mảnh cắt của chúng, đã ghép nối

0

20

5003.10.000

- Phế liệu tơ chưa chải thô hoặc chải kỹ

0

21

5505.10.000

- Từ xơ tổng hợp

0

22

6108.11.000

-- Từ sợi nhân tạo

0

23

6406.20.000

- Đế ngoài và gót giày bằng cao su hoặc plastic

0

24

6909.90.000

- Loại khác

0

25

7010.20.000

- Nút chai, nắp đậy và các loại nắp khác

0

26

7605.11.000

-- Có kích thước mặt cắt ngang lớn nhất trên 7 mm

0

27

8460.40.000

- Máy mài khôn hoặc máy mài rà

0

28

8529.10.900

--- Loại khác

3

 

 

--- Loại khác

 

29

8529.90.990

- Loại khác

3

30

9025.11.000

-- Chứa chất lỏng để đọc trực tiếp

0

31

9025.19.000

-- Loại khác

0

32

9025.80.000

- Dụng cụ khác

0

33

9025.90.000

- Bộ phận và phụ tùng

0

34

9026.20.000

- Để đo hoặc kiểm tra áp suất

0