Công văn 3860/BNN-KTHT về kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 30a do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 3860/BNN-KTHT |
Ngày ban hành | 22/11/2010 |
Ngày có hiệu lực | 22/11/2010 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Nguyễn Minh Quang |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3860/BNN-KTHT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2010 |
Kính gửi: ………………………………………….
Để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP (Chương trình 30a), Bộ yêu cầu các đơn vị khẩn trương tổ chức đoàn công tác đi kiểm tra giám sát tình hình thực hiện Chương trình 30a tại các huyện nghèo (theo Bảng phân công cụ thể tại Phụ lục 1 đính kèm).
Nội dung làm việc của các đoàn công tác cần căn cứ theo Đề cương hướng dẫn địa phương báo cáo tình hình thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 30a tại Công văn số 3832/BNN-KTHT ngày 19/11/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đính kèm theo Công văn này).
Đề nghị các đơn vị hoàn thành việc kiểm tra giám sát tại các địa phương và có Báo cáo kết quả của Đoàn công tác gửi về Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn trước ngày 15 tháng 12 năm 2010 theo địa chỉ số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội, fax: 04.38438791 và địa chỉ thư điện tử pdhiephtx@gmail.com để tổng hợp./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
DANH
MỤC PHÂN CÔNG CÁC ĐƠN VỊ ĐI KIỂM TRA TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 30a
(Kèm theo Công văn 3860/BNN-KTHT ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Tên đơn vị |
Tỉnh (huyện) được phân công |
1 |
Cục Chế biến, Thương mại nông lâm, thủy sản và Nghề muối |
Kon Tum (Tu Mơ Rông, Kon Plông), Lâm Đồng (Tu Mơ Rông, Kon Plông), Ninh Thuận (Bác Ái), Bình Định (An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Cang) |
2 |
Tổng cục Thủy Lợi |
Lào Cai (Si Ma Cai, Mường Khương, Bắc Hà), Hà Giang (Đồng Văn, Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Hoàng Su Phì, Xín Mần) |
3 |
Tổng cục Thủy sản |
Quảng Nam (Nam Trà My, Tây Giang, Phước Sơn), Quảng Ngãi (Sơn Hà, Trà Bồng, Sơn Tây, Minh Long, Tây Trà, Ba Tơ) |
4 |
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn |
Thanh Hóa (Lang Chánh, Thường Xuân, Quan Hóa, Quan Sơn, Mường Lát, Như Xuân, Bá Thước), Bắc Giang (Sơn Động), Yên Bái (Mù Cang Chải, Trạm Tấu), Phú Thọ (Tân Sơn) |
5 |
Vụ Phát triển rừng (Tổng cục Lâm nghiệp) |
Điện Biên (Điện Biên Đông, Mường Nhé, Tủa Chùa, Mường Ảng), Lai Châu (Mường Tè, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tân Yên, Than Uyên), Sơn La (Sốp Cộp, Phù Yên, Bắc Yên, Mường La, Quỳnh Nhai) |
6 |
Cục Trồng trọt |
Nghệ An (Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong), Quảng Bình (Minh Hóa), Quảng Trị (Đa Krông) |
7 |
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia |
Cao Bằng (Bảo Lâm, Bảo Lạc, Thông Nông, Hà Quảng, Hạ Lang), Bắc Kạn (Ba Bể, Pác Nặm) |