Công văn 3804/BHXH-CSXH năm 2014 hướng dẫn giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với người tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện tại Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Số hiệu | 3804/BHXH-CSXH |
Ngày ban hành | 08/10/2014 |
Ngày có hiệu lực | 08/10/2014 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Người ký | Đỗ Thị Xuân Phương |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
BẢO HIỂM XÃ HỘI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3804/BHXH-CSXH |
Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: |
- Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; |
Theo báo cáo của Bảo hiểm xã hội (BHXH) thành phố Đà Nẵng và một số BHXH tỉnh, thành phố (sau đây gọi tắt là BHXH tỉnh) về việc giải quyết chế độ BHXH tự nguyện đối với một số trường hợp do BHXH Bộ Quốc phòng thu BHXH tự nguyện, xác nhận thời gian đóng BHXH tự nguyện để bảo lưu thời gian đóng BHXH tự nguyện (sau đây gọi tắt là chốt sổ BHXH) trả cho người lao động về nơi cư trú, nay người lao động đề nghị BHXH nơi cư trú giải quyết hưởng BHXH. Sau khi làm việc với BHXH Bộ Quốc phòng và các đơn vị có liên quan, để đảm bảo việc giải quyết chế độ BHXH đối với người đóng BHXH tự nguyện được thuận lợi tại nơi cư trú và thống nhất trong tổ chức thực hiện, BHXH Việt Nam hướng dẫn như sau:
1. Đối với BHXH Bộ Quốc phòng:
- Rà soát lại toàn bộ số đối tượng đã thu BHXH tự nguyện từ ngày 01/01/2008 trở đi, theo dõi quản lý chặt chẽ theo quy định. Riêng các trường hợp đã thu BHXH tự nguyện từ ngày 01/01/2008 đã được BHXH Bộ Quốc phòng chốt sổ BHXH, đề nghị BHXH Bộ Quốc phòng chuyển toàn bộ cơ sở dữ liệu người lao động tham gia BHXH tự nguyện (bản giấy và bản điện tử) đã chốt sổ BHXH đến hết ngày 30/9/2014 chuyển BHXH Việt Nam theo mẫu đính kèm (bản giấy chuyển Ban Thực hiện chính sách BHXH và bản điện tử chuyển Trung tâm Công nghệ thông tin) để quản lý, triển khai đến BHXH tỉnh.
- Từ ngày 01/10/2014 trở đi, khi BHXH Bộ Quốc phòng chốt sổ BHXH, trong thời gian 5 ngày kể từ ngày chốt sổ BHXH, BHXH Bộ Quốc phòng chuyển cơ sở dữ liệu (bản giấy và bản điện tử) về BHXH Việt Nam để quản lý, triển khai đến BHXH tỉnh để đối chiếu làm căn cứ giải quyết chế độ BHXH.
- Trong quá trình thực hiện, nếu BHXH tỉnh có vướng mắc đề nghị làm rõ thì BHXH Bộ Quốc phòng kiểm tra và trả lời bằng văn bản để BHXH tỉnh có căn cứ xem xét, giải quyết.
2. Đối với Trung tâm Công nghệ thông tin: Tiếp nhận cơ sở dữ liệu do BHXH Bộ Quốc phòng chuyển đến để quản lý cung cấp dữ liệu hỗ trợ kỹ thuật để BHXH tỉnh tra cứu, đối chiếu trực tiếp trên cơ sở dữ liệu để giải quyết kịp thời, chính xác.
3. Đối với BHXH tỉnh:
- Chỉ đạo các phòng nghiệp vụ thuộc BHXH tỉnh và BHXH quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (theo phân cấp giải quyết) tiếp nhận hồ sơ của người tham gia BHXH tự nguyện đã được BHXH Bộ Quốc phòng chốt sổ BHXH để giải quyết chế độ BHXH quy định tại Luật BHXH và các văn bản hướng dẫn hiện hành; hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH thực hiện theo quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-BHXH ngày 03/01/2014 của BHXH Việt Nam.
- Trước khi giải quyết hưởng các chế độ BHXH đối với các đối tượng nêu trên phải đối chiếu với cơ sở dữ liệu do Trung tâm Công nghệ thông tin quản lý để kiểm tra về đối tượng, nếu phát hiện không có tên của người đề nghị hoặc có sai sót thì vẫn tiếp nhận hồ sơ nhưng chưa giải quyết chế độ, có văn bản trả lời người lao động về nội dung vướng mắc cần làm rõ, đồng thời có công văn đề nghị BHXH Bộ Quốc phòng có ý kiến về trường hợp cụ thể để xem xét, giải quyết.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc vượt quá thẩm quyền, báo cáo BHXH Việt Nam để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
BHXH BỘ QUỐC
PHÒNG |
|
DANH SÁCH NGƯỜI THAM GIA BHXH TỰ NGUYỆN ĐÃ ĐƯỢC XÁC NHẬN THỜI GIAN THAM GIA BHXH TẠI BHXH BỘ QUỐC PHÒNG
STT |
Họ và tên |
Mã số |
Số sổ BHXH |
Ngày, tháng, năm sinh |
Nam/nữ |
Thời gian tham gia BHXH tự nguyện |
Tổng số tháng đóng |
Tổng số tiền đóng |
Ngày tháng năm xác nhận quá trình tham gia BHXH |
Nơi cư trú |
|
Từ tháng, năm |
Đến tháng, năm |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày… tháng… năm…… |
Ghi chú: Nơi cư trú là nơi có hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú