Công văn 3759/BGDĐT-KHTC rà soát, đánh giá định mức và tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu | 3759/BGDĐT-KHTC |
Ngày ban hành | 05/06/2013 |
Ngày có hiệu lực | 05/06/2013 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký | Bùi Văn Ga |
Lĩnh vực | Giáo dục |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3759/BGDĐT-KHTC |
Hà Nội, ngày 05 tháng 06 năm 2013 |
Kính gửi: Các Sở Giáo dục và Đào tạo
Để phục vụ cho việc xây dựng hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật và tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục chuyên nghiệp và giáo dục đại học theo Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 9/8/2012 của Chính phủ, làm cơ sở cho việc lập kế hoạch đầu tư và phân bổ ngân sách nhà nước nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các sở giáo dục và đào tạo chỉ đạo khẩn trương triển khai thực hiện một số công việc sau đây:
1. Rà soát, đánh giá các định mức và chi phí thực tế hiện nay: định mức số học sinh/lớp học; định biên giáo viên/lớp; biên chế cán bộ quản lý, các loại nhân viên/trường (lớp), chi hoạt động thường xuyên (không tính chi cho con người) của nhà trường như điện, nước, văn phòng phẩm…, cơ cấu chi hoạt động thường xuyên/chi cho con người và tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng quy định hiện hành đối với giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học và giáo dục trung học.
2. Từ kết quả rà soát trên, đưa ra các đề xuất, khuyến nghị về các định mức mới một cách hợp lý phù hợp với đặc điểm, điều kiện cụ thể của địa phương; có sự phân biệt khác nhau giữa nông thôn và thành phố (thị xã), đồng bằng và miền núi, vùng thuận lợi và vùng khó khăn; tổ chức học 1 buổi/ngày hoặc 2 buổi/ngày và học bán trú; bảo đảm khi áp dụng hệ thống định mức mới thì chất lượng giáo dục của địa phương sẽ được nâng lên so với hiện nay.
3. Báo cáo rà soát, đánh giá các định mức kinh tế - kỹ thuật thực tế hiện nay và đề xuất, kiến nghị các định mức mới, đề nghị tổng hợp theo biểu mẫu đính kèm và gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ Giáo dục Mầm non, Vụ Giáo dục Tiểu học và Vụ Giáo dục Trung học), 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội (đồng thời gửi file về địa chỉ nbcan@moet.edu.vn; hcdung@moet.edu.vn; ntquan@moet.edu.vn và nvnghiep@moet.edu.vn ) trước ngày 20/6/2013.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Vụ Giáo dục Mầm non (bà Nguyễn Thị Hiếu -Phó Vụ trưởng), Vụ Giáo dục Tiểu học (ông Nguyễn Đức Hữu - Phó Vụ trưởng) và Vụ Giáo dục Trung học (ông Nguyễn Xuân Thành - Phó Vụ trưởng) để được hướng dẫn.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Đơn vị ….. Số......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO RÀ SOÁT VÀ KHUYẾN NGHỊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC ĐỊNH MỨC VÀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG HIỆN HÀNH ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON
Stt |
Nội dung |
Hiện nay |
Hợp lý |
Không hợp lý |
Đề xuất mới và giải thích |
a |
b |
c |
d |
e |
f |
1 |
Quy mô lớp học
|
Theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT (Điều lệ trường MN): - 3-12 tháng: 15 trẻ - 13-24 tháng: 20 trẻ - 25-36 tháng: 25 trẻ - 3-4 tuổi: 25 trẻ - 4-5 tuổi: 30 trẻ - 5-6 tuổi: 35 trẻ |
|
|
|
2 |
Định mức giáo viên (số giáo viên/lớp/trẻ);
|
Theo Thông tư liên tịch số 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV và Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT: - Nhóm trẻ: 1gv/8 trẻ; nhiều hơn 5 trẻ thêm 1 gv. - MG không bán trú: 1gv/lớp 20-25 trẻ - MG bán trú: 2gv/lớp 25-30 trẻ - MG nhiều hơn 10 trẻ thêm 1gv. |
|
|
|
3 |
Định mức cán bộ quản lý (số CBQL/cơ sở GDMN) |
Theo Thông tư liên tịch số 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV - 1 Hiệu trưởng/1cơ sở GDMN - 1 Phó HT/1 NT hạng 1 có ≥ 100 trẻ - 2 Phó HT/1 trường MG,MN hạng I - 1 Phó HT/1 trường MG,MN hạng II - Trường MG, MN có ≥ 5 điểm lẻ thêm 1 Phó HT. (Nhà trẻ hạng I: ≥ 50 trẻ Nhà trẻ hạng II: < 50 trẻ Trường MG, MN vùng trung du, đồng bằng, thành phố: Hạng I ≥ 9 nhóm, lớp; hạng II < 9 nhóm, lớp Trường MG, MN vùng miền núi, vùng sâu, hải đảo: Hạng I ≥ 6 nhóm, lớp; hạng II < 6 nhóm, lớp) |
|
|
|
4 |
Định mức nhân viên (định mức biên chế NV (kế toán, y tế, văn thư và hợp đồng thuê khoán người nấu ăn)
|
Theo Thông tư liên tịch số 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV - 1 kế toán, 1 CB y tế, 1 văn thư/1 NT, trường MG,MN hạng I - 1 kế toán, 1 CB y tế/1 NT, trường MG,MN hạng II - 1 người nấu ăn/50 trẻ MG - 1 người nấu ăn/35 trẻ MG |
|
|
|
5 |
Chi phí hoạt động của nhà trường (điện, nước, văn phòng phẩm…) |
|
|
|
|
6 |
Chi phí hoạt động/chi phí con người |
|
|
|
|
7 |
Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng đầu ra đối với trẻ 5 tuổi hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non |
|
|
|
|
Ý kiến khác: (Nêu và đánh giá các định mức khác liên quan đến 6 mục trên mà không hợp lý trong quá trình thực hiện tại địa phương)
|
...........ngày tháng năm 2013 Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|