Công văn về việc xử lý thuế nhập khẩu hàng nhập khẩu bằng nguồn ODA Chính phủ Pháp theo Nghị định thư năm 1998
Số hiệu | 3670/TC/TCT |
Ngày ban hành | 28/07/1999 |
Ngày có hiệu lực | 28/07/1999 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Lê Thị Băng Tâm |
Lĩnh vực | Kế toán - Kiểm toán |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3670/TC/TCT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 1999 |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 3670/TC-TCT NGÀY 28 THÁNG 7 NĂM 1999 VỀ VIỆC XỬ LÝ THUẾ NHẬP KHẨU HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG NGUỒN ODA CHÍNH PHỦ PHÁP THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ NĂM 1998
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 75/CP-QHQT ngày 23/01/1999 của Chính phủ về việc phê duyệt Nghị định thư Việt - Pháp năm 1998; Công văn số 1425/BKH/KTĐN ngày 09/3/1998 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thực hiện Nghị định thư Việt - Pháp năm 1998.
Bộ Tài chính hướng dẫn việc xử lý miễn thuế nhập khẩu đối với trang thiết bị cho các dự án sử dụng vốn ODA của Chính phủ Pháp theo Nghị định thư tài chính năm 1998 như sau:
1. Thiết bị máy móc (bao gồm cả phương tiện vận tải ghi trong dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt) nhập khẩu bằng nguồn tiền ODA theo Nghị định thư tài chính ký giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ Pháp năm 1998 (ký ngày 22/12/1998) để thực hiện Dự án nêu trong Nghị định thư, được miễn thuế nhập khẩu. Chi tiết các Dự án theo phụ lục đính kèm.
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và thuế giá trị gia tăng thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 168/1998/TT-BTC ngày 21/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 84/1998/NĐ-CP ngày 12/10/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Thông tư số 82/1999/TT-BTC ngày 30/6/1999 hướng dẫn thực hiện thuế GTGT đối với các dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
2. Hồ sơ để được xem xét miễn thuế nhập khẩu:
- Công văn đề nghị của Cơ quan quản lý dự án (trong đó có thông báo tên của đơn vị được tiếp nhận thực hiện dự án này).
- Hợp đồng mua bán hàng hoá ký giữa người cung cấp hàng của Pháp và người mua Việt Nam; trong đó trường hợp nhập khẩu bằng vốn vay ODA nhưng phía Việt Nam không ký hợp đồng với người cung cấp hàng của Pháp mà được phép mua hàng hoá của một bên thứ 3 thì phải có thêm xác nhận hợp đồng và xác nhận thanh toán hợp đồng bằng tiền ODA của Pháp, có phê duyệt theo quy định tại Quyết định số 91/TTg ngày 13/11/1992 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Thương mại về quản lý nhập khẩu máy móc, thiết bị bằng vốn ngân sách Nhà nước.
- Công văn của Bộ Thương mại cho phép nhập khẩu thiết bị, máy móc cho dự án, trong đó có ghi rõ số thiết bị này được nhập khẩu bằng nguồn tiền ODA theo Nghị định thư tài chính tài khoá năm 1998 của Chính phủ Pháp.
- Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu có xác nhận kiểm hoá của hải quan cửa khẩu.
Bộ Tài chính đề nghị Tổng cục Hải quan chỉ đạo Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thống nhất. Định kỳ 6 tháng và hàng năm Cục Hải quan các tỉnh, thành phố tổng hợp báo cáo số liệu về tình hình miễn thuế nhập khẩu cho đối tượng này về Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan.
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính, đề nghị Tổng cục Hải quan phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính xem xét, xử lý.
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Công văn số 3670/TC-TCT ngày 28 tháng 7 năm 1999 của Bộ Tài chính)
STT |
Tên dự án |
Cơ quan quản lý dự án |
Vốn ngoại tệ (triệu FF) |
1 |
Hệ thống xử lý và thoát nước thải thành phố Thái Nguyên |
UBND Thái Nguyên |
104,0 |
2 |
Xử lý rác thành phố Nam Định |
UBND Nam Định |
22,0 |
3 |
Sản xuất và chế biến hoa quả ở Hoà Bình |
UBND Hoà Bình |
12,5 |
4 |
Đầu tư chiều sâu cho Cảng cá Phan Thiết |
UBND Bình Thuận |
10,0 |
5 |
Cung cấp 02 tàu cá |
UBND Bình Thuận |
17,0 |
6 |
Đào tạo thợ máy |
Cục hàng không dân dụng VN |
6,8 |
7 |
Hiện đại hoá xưởng sửa chữa máy bay A76 |
Cục hàng không dân dụng VN |
14,2 |
8 |
Đo vẽ bản đồ phục vụ điều tra tài nguyên thiên nhiên |
Tổng cục Địa chính |
12,9 |
|
|
Tổng cộng |
199,4 |
|
Lê Thị Băng Tâm (Đã ký) |