BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 3483/YT-ĐTr
V/v Hướng dẫn thực hiện Chỉ thị số
05/2004/CT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2004
|
Kính
gửi:
|
- Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương
- Giám đốc bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ
|
Để thực hiện
chỉ thị số 05/2004/CT-BYT, ngày 16 tháng 04 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc chấn chỉnh công tác cung ứng, sử dụng thuốc trong bệnh viện, Bộ Y tế yêu cầu
các bệnh viện, viện có giường bệnh, phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa
(gọi chung là bệnh viện) thực hiện phương pháp tăng cường sử dụng thuốc hợp lý
như sau:
1) Tổ chức kiểm tra đánh giá
tình hình thực hiện các quy định về sử dụng thuốc trong bệnh viện.
1.1) Thực hiện qui chế kê đơn và
bán thuốc theo đơn
a) Bệnh viện có danh mục thuốc sử
dụng trong bệnh viện (tên gốc, tên biệt dược) cho bác sĩ kê đơn dễ tra cứu
b) Tiêu chuẩn của một đơn thuốc
hợp lý:
- Đúng mẫu đơn quy định
- Thuốc ghi theo tên gốc với thuốc
đơn chất
- Ghi chính xác liều dùng mỗi lần,
số lần dùng thuốc và thời gian dùng thuốc trong ngày, thời gian cho cả đợt điều
trị.
- Thực hiện kê đơn thuốc trên
nguyên tắc sau:
+ Khi thật cần thiết phải dùng đến
thuốc.
+ Kê những thuốc tối thiểu cần
thiết và phải có đủ thông tin về thuốc đó.
+ Chọn thuốc hợp lý cho người bệnh
cụ thể, hợp lý về giá và hiệu quả.
+ Chú ý thận trọng với từng cơ địa,
trạng thái bệnh lý của người bệnh.
+ Liều hợp lý.
+ Chỉ định dùng thuốc đúng: thời
gian, khoảng cách giữa các lần dùng thuốc.
+ Hạn chế, thận trọng trong các
phối hợp nhiều thuốc hoặc dùng thuốc hỗn hợp nhiều thành phần.
+ Thận trọng với các phản ứng phụ,
phản ứng có hại của thuốc.
1.2) Kiểm tra các chỉ số về kê
đơn ngoại trú:
a) Mỗi chuyên khoa kiểm tra ít
nhất 30 đơn thuốc. Trong quá trình kiểm tra không được để ảnh hưởng đến việc
khám bệnh.
b) Người kiểm tra sử dụng mẫu số
1 (phiếu chỉ số kê đơn đính kèm theo công văn) và tiến hành kiểm tra đơn tại
nơi vào sổ khám bệnh. Ghi chép các chỉ số vào phiếu, sau đó tiến hành tính:
- Số thuốc trung bình cho 01 đơn
thuốc.
- Tỉ lệ % thuốc kê tên gốc.
- Tỉ lệ % đơn có kháng sinh.
- Tỉ lệ % đơn có vitamin.
- Tỉ lệ % đơn có dịch truyền.
- Tỉ lệ % đơn có thuốc tiêm.
- Tỉ lệ % các thuốc có trong
danh mục thuốc chủ yếu.
c) Ghi chép chi tiết những vi phạm
quy chế kê đơn để tổng hợp các vi phạm quy chế.
1.3) Phân tích sử dụng thuốc
trong các ca lâm sàng.
a) Giám đốc bệnh viện giao cho Hội
đồng thuốc và điều trị tổ chức phân tích sử dụng thuốc trong các ca lâm sàng
(bình bệnh án) ít nhất mỗi tháng một lần. Bình bệnh án khách quan với mục tiêu
tăng cường sử dụng thuốc hợp lý.
b) Phòng kế hoạch tổng hợp rút
ngẫu nhiên 5 đến 10 bệnh án của mỗi khoa, tóm tắt sử dụng thuốc (theo mẫu số 2
kèm theo công văn).
c) Thành phần tham gia bình bệnh
án gồm: Chủ tịch Hội đồng thuốc và điều trị (hoặc người được uỷ quyền) chủ trì;
thành viên của Hội đồng thuốc và điều trị; thành viên của khoa vi sinh (nếu
liên quan đến sử dụng kháng sinh). Khi bình bệnh án của khoa nào thì các bác sĩ
điều trị của khoa đó cùng tham gia. Chủ tịch Hội đồng thuốc và điều trị có thể
mời thêm các thành phần khác nếu thấy cần thiết.
d) Phân tích sử dụng thuốc theo
các nội dung sau:
- Xem xét những ghi chép cơ bản
về người bệnh: Số vào viện, giới tính, tuổi, tiền sử bệnh, cơ địa người bệnh…..
có được ghi đầy đủ hay không?
- Căn cứ các dấu hiệu lâm sàng,
mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở, nhịp tim, các kết quả xét nghiệm, kết quả
chẩn đoán hình ảnh….để phân tích việc chẩn đoán bệnh chính xác hay không?
- Cùng một lúc chữa một hay nhiều
bệnh? Những bệnh nào?
- Thuốc sử dụng phù hợp với chẩn
đoán hay không?
- Kiểm tra liều lượng, đường
dùng, khoảng cách giữa các lần dùng thuốc trong ngày; trong đợt điều trị có hợp
lý hay không? Kiểm tra hướng dẫn sử dụng thuốc.
- Phát hiện tương tác thuốc. Với
các bệnh án của bệnh nhân đang điều trị nếu có thể: khai thác những thuốc người
bệnh đã tự điều trị, những thuốc đã điều trị từ tuyến dưới (với người bệnh chuyển
viện) để tìm tương tác với các thuốc đang điều trị.
1.4) Kiểm tra hoạt động thông
tin thuốc, theo dõi phản ứng có hại của thuốc (ADR)
a) Bệnh viện phải có quyết định
thành lập đơn vị thông tin thuốc.
b) Kiểm tra việc thực hiện nhiệm
vụ của Đơn vị thông tin thuốc.
c) Kiểm tra việc theo dõi và báo
cáo ADR tại các khoa.
d) Kiểm tra việc thực hiện quy
chế quảng cáo thuốc:
- Kiểm tra hoạt động giới thiệu
thuốc của các doanh nghiệp dược.
- Kiểm tra nội dung giới thiệu
thuốc của các doanh nghiệp dược trong sinh hoạt khoa học tại bệnh viện.
2) Xác định những vấn đề còn tồn
tại trong sử dụng thuốc
-Từ các chỉ số kê đơn ngoại trú
và số liệu về thuốc trong các tóm tắt bệnh án, tính các tỉ lệ các chỉ số sử dụng
thuốc cho mỗi khoa sau đó là cho cả bệnh viện (theo mẫu số 3). Lập danh mục 10
thuốc sử dụng nhiều nhất và 10 bệnh mắc cao nhất từ các tóm tắt bệnh án. Kết quả
được trình bày bằng bảng hoặc tốt nhất là vẽ đồ thị để phân tích thực trạng sử
dụng thuốc tại bệnh viện. Xác định cụ thể những vấn đề sử dụng thuốc chưa hợp
lý, chú ý kiểm tra những thuốc sử dụng nhiều, hay lạm dụng.
3) Tổ chức thảo luận, phân tích
tìm nguyên nhân của sử dụng thuốc chưa hợp lý
- Xác định những vấn đề sử dụng
thuốc chưa hợp lý trên cơ sở khao học (sách tham khảo, hướng dẫn điều trị…).
Tìm nguyên nhân và những yếu tố tác động đến việc sử dụng thuốc chưa hợp lý.
4) Xây dựng kế hoạch và biện
pháp khắc phục những tồn tại
Trên cơ sở kiểm tra, phân tích,
tìm nguyên nhân và các yếu tố tác động đến sử dụng thuốc chưa hợp lý, Giám đốc
bệnh viện tiến hành:
a) Đưa ra những biện pháp để giảm
tình trạng sử dụng thuốc chưa hợp lý.
b) Giao trách nhiệm, công việc cụ
thể cho cá nhân, nhóm hoặc khoa, phòng thực hiện.
c) Định ngày báo cáo và giao
trách nhiệm cho cá nhân thu thập và báo cáo kết quả sau khi thực hiện các biện
pháp can thiệp.
5) Tổ chức đánh giá hiệu quả, chất
lượng các hoạt động:
a) Báo cáo tại khoa phòng hoặc
toàn bệnh viện:
- Sau mỗi đợt can thiệp những vấn
đề sử dụng thuốc chưa hợp lý tại tất cả các khoa, phòng tại bệnh viện, Giám đốc
bệnh viện tổ chức báo cáo kết quả để đánh giá hiệu quả, chất lượng các hoạt động.
Các cá nhân được giao trách nhiệm thu thập kết quả thực hiện can thiệp báo cáo
trước khoa, phòng hoặc toàn bệnh viện để:
- Thảo luận một cách khách
quan, nhấn mạnh những kết quả tích cực đã đạt được so với yêu cầu đề ra ban đầu.
- Người chủ trì đưa ra gợi
ý tại sao có sự khác nhau và điều gì dẫn đến sự khác nhau trước và sau khi can
thiệp để mọi người có ý kiến trao đổi. Nếu kết quả xấu hơn trước khi can thiệp
thì cần bàn lận tìm biện pháp can thiệp tiếp để cải thiện tình trạng chưa tốt;
nếu kết quả tốt hơn thì tiến hành áp dụng biện pháp can thiệp này tại các khoa
trong bệnh viện.
- Gửi báo cáo kết quả lên cơ
quan quản lý trực tiếp (Sở Y tế, Bộ Y tế)
b) Báo cáo tại các cấp quản lý:
- Sau mỗi đợt kiểm tra, can thiệp
sử dụng thuốc tại các bệnh viện yêu cầu các đơn vị báo cáo:
- Sở Y tế tổ chức báo cáo kết quả
trong cuộc họp gồm các thành phần: lãnh đạo và chuyên viên Sở Y tế, lãnh đạo
các bệnh viện.
- Giám đốc các bệnh viện trực
thuộc Bộ và Y tế ngành báo cáo kết quả về Bộ Y tế.
- Phương thức báo cáo:
+ Đưa ra kết quả bằng đồ thị để
đánh giá sự khác nhau giữa các bệnh viện.
+ Đánh giá kết quả đạt được (tốt
hơn, chưa thay đổi, xấu hơn)
+ Nêu những tồn tại và phân tích
nguyên nhân.
+ Nêu những hoạt động kiểm tra,
giám sát tiếp tục.
- Sau mỗi đợt can thiệp những vấn
đề sử dụng thuốc chưa hợp lý mà kết quả vẫn không tốt hơn cần tiến hành lại
theo yêu cầu từ 1 đến 5.
- Nhận đựơc công văn này, Giám đốc
bệnh viện khẩn trương thực hiện, can thiệp điều chỉnh sử dụng thuốc hợp lý
trong bệnh viện. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, đề nghị báo
cáo về Bộ Y tế (Vụ Điều trị) để kịp thời sửa chữa, bổ sung, hướng dẫn cho phù hợp.
|
TL.
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
VỤ TRƯỞNG VỤ ĐIỀU TRỊ
TS. Lý Ngọc Kính
|
MẪU 1:
PHIẾU
CHỈ SỐ KÊ ĐƠN
Phòng khám……………………..Người kiểm
tra………………….Ngày……………
STT
|
Ngày
kê đơn
|
Tuổi
(năm)
|
Tổng
số thuốc
|
Số
thuốc
Tên
gốc
|
K.sinh
(0/1)
|
Vitamin
(0/1)
|
Dịch
truyền
(0/1)
|
Thuốc
tiêm
(0/1)
|
Thuốc
chủ yếu
(số
thuốc)
|
Chẩn
đoán
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trungbình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần
trăm
|
|
|
% tổng số thuốc
|
% tổng số ca
|
% tổng số ca
|
% tổng số ca
|
% tổng số ca
|
% tổng số thuốc
|
|
|
* 0: Không ; 1: Có * Tuổi
trẻ em dưới 2 tuổi ghi theo tháng (Ví dụ:20 th)
MẪU 2:
TÓM
TẮT BỆNH ÁN
Bệnh viện……………………………………………………………………………………………
Người tóm tắt……………………….......................Ngày
tóm tắt…………………………........
Chẩn
đoán
|
Ngày
|
Số
vào viện của BN
|
Tuổi
|
Giới
|
Tiền
sử bệnh
|
|
|
|
|
|
|
Mô tả bệnh
|
Code (ICD 10)
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả
Cận lâm sàng
Chẩn đoán hình ảnh
|
1. Công thức máu:
Hồng cầu: ; Bạch cầu: (N %; B
%; E %; L %; M %)
2. X quang:
3. Siêu âm
4. XN khác:
|
Phương pháp điều trị:
(Nếu phẫu thuật không tóm tắt thuốc
tiền mê và thuốc mê, chỉ ghi thuốc trước và sau phẫu thuật)
|
Ngày
|
Tên
thuốc, hàm lượng
(nồng
độ)
|
Liều
dùng
|
Đường
dùng
|
Số
lần/24h
|
Số
ngày dùng
|
Mạch,
nhiệt độ, HA
Cân
nặng; Diễn lâm sàng đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số ngày điều trị: Kết quả điều
trị:
MẪU 3:
PHIẾU
BÁO CÁO CHỈ SỐ
Bệnh viện……………………………………….Ngày………………………………..
Tổng
số ca kiểm tra
|
Tỉ
lệ (%)
|
Nhận
xét sơ bộ
|
Ngoại
trú
|
Nội
trú
|
|
Số thuốc trung bình cho 01 đơn
thuốc (ghi số lượng)
|
|
|
|
Tỉ lệ thuốc được ghi tên gốc
|
%
|
%
|
|
Tỉ lệ các đơn có kháng sinh
|
%
|
%
|
|
Tỉ lệ đơn có vitamin
|
%
|
%
|
|
Tỉ lệ người bệnh nội trú dùng
dịch truyền
|
%
|
%
|
|
Tỉ lệ đơn có thuốc tiêm
|
%
|
%
|
|
Tỉ lệ các thuốc có trong danh mục
thuốc chủ yếu
|
%
|
%
|
|
Sẵn có danh mục thuốc chủ yếu
(Ghi Có/ Không)
|
|
|
|
Nhận xét:
Kiến nghị:
Trưởng
đơn vị ký tên
|
Trưởng
đoàn kiểm tra ký tên
|
Nhận xét:
Kiến nghị:
Thay
mặt đơn vị
|
Thay
mặt đoàn kiểm tra
|