Công văn 3473/BNN-TCLN triển khai chính sách hỗ trợ sản xuất lâm nghiệp theo Nghị quyết 30a do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 3473/BNN-TCLN |
Ngày ban hành | 25/10/2010 |
Ngày có hiệu lực | 25/10/2010 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Hứa Đức Nhị |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3473/BNN-TCLN |
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2010 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La
Ngày 30/8/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La có Văn bản số 2021/UBND-KTTH về việc hướng dẫn chính sách hỗ trợ sản xuất lâm nghiệp theo Nghị quyết 30a của Chính phủ. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến như sau:
1. Tại điểm 1, khoản A, mục II, phần II, Nghị quyết 30a của Chính phủ chỉ quy định về chính sách hỗ trợ cho việc chăm sóc, bảo vệ rừng, trồng rừng sản xuất, không quy định chính sách về trồng rừng phòng hộ, đặc dụng. Vì vậy, việc trồng rừng phòng hộ và đặc dụng đối với các huyện thuộc đối tượng của Nghị quyết 30a được thực hiện theo cơ chế chính sách của Dự án 661.
2. Hỗ trợ lương thực đối với các hộ nghèo tham gia khoán bảo vệ, trồng và chăm sóc rừng nếu không tự túc được lương thực được trợ cấp gạo 15kg gạo/người/tháng thời gian tối đa là 84 tháng được nêu tại Khoản 4 mục II của Thông tư số 08/2009/TT-BNN ngày 26/2/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản theo nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ, đây là chính sách của Nhà nước nhằm hỗ trợ cho những hộ chưa tự túc được lương thực trong quá trình tham gia bảo vệ và phát triển rừng nên không quy định diện tích rừng mà hộ đó tham gia. Các hộ khi tham gia nhận khoán bảo vệ và phát triển rừng thì còn được hưởng chế độ theo các quy định tại khoản 1, mục II, Thông tư số 08/2009/TT-BNN ngày 26/2/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thời gian trợ cấp gạo cụ thể do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |