Công văn 343/TCHQ-TXNK năm 2021 về phối hợp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu | 343/TCHQ-TXNK |
Ngày ban hành | 25/01/2021 |
Ngày có hiệu lực | 25/01/2021 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Người ký | Lưu Mạnh Tưởng |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2021 |
Kính gửi: Tổng cục Thuế.
Thời gian qua Tổng cục Hải quan nhận được văn bản đề nghị thực hiện biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan (hoặc giải tỏa biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan) của một số Cục Thuế, Chi cục Thuế với lí do doanh nghiệp chưa hoàn thành nghĩa vụ thuế (hoặc đã hoàn thành nghĩa vụ thuế) đối với các khoản nợ thuế nội địa, thậm chí có Chi cục Thuế còn ra Quyết định cưỡng chế thuế bằng hình thức dừng làm thủ tục hải quan. Về việc này, Tổng cục Hải quan trao đổi với Tổng cục Thuế như sau:
1. Về việc ban hành quyết định cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan:
Theo quy định tại khoản 7 và 8 Điều 33 Nghị định 126/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định về thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu:
“7. Thẩm quyền quyết định cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 126 Luật Quản lý thuế và điểm a khoản 3 Điều 31 Nghị định này.
8. Trường hợp cơ quan thuế có văn bản đề nghị cơ quan hải quan ban hành quyết định cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì trình tự thực hiện như sau:
a) Cơ quan thuế lập và gửi văn bản đề nghị cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan cho cơ quan hải quan. ...
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cưỡng chế của cơ quan thuế, cơ quan hải quan thực hiện cưỡng chế theo đúng trình tự, thủ tục và gửi văn bản thông báo cho cơ quan thuế biết, phối hợp.
Trường hợp cơ quan hải quan không thực hiện được ngay biện pháp cưỡng chế dùng làm thủ tục hải quan theo đề nghị của cơ quan thuế thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế biết và nêu rõ lý do”.
Theo đó, cơ quan thuế lập và gửi văn bản đề nghị cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan, cơ quan hải quan căn cứ đề nghị của cơ quan thuế đế ban hành quyết định cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan.
2. Phối hợp thực hiện cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan:
Từ ngày 05/12/2020 (Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 có hiệu lực), Tổng cục Hải quan nhận được một số văn bản đề nghị cưỡng chế/giải tỏa dừng làm thủ tục hải quan của cơ quan thuế.
Khi nhận được các văn bản đề nghị cưỡng chế (hoặc giải tỏa cưỡng chế) của cơ quan thuế thì Tổng cục Hải quan đã có chỉ đạo thực hiện biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan.
Tuy nhiên trường hợp Chi cục Thuế Quận Tân Phú - Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh đã ban hành Quyết định số 1408/QĐ-CCT ngày 14/12/2020 về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là vượt thẩm quyền. Đề nghị Tổng cục Thuế có văn bản chấn chỉnh, hướng dẫn để các Cục Thuế, Chi cục Thuế không ban hành văn bản tương tự.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để Tổng cục Thuế biết và phối hợp thực hiện./.
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
DANH MỤC CỤC HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ
STT |
Cục Hải quan tỉnh, thành phố |
Tỉnh, thành phố thuộc Cục Hải quan |
Địa bàn quản lý (phối hợp ra Quyết định cưỡng chế theo yêu cầu của cơ quan thuế) |
1 |
TP.Hồ Chí Minh |
TP.Hồ Chí Minh |
Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh |
2 |
Hải Phòng |
- Hải Phòng |
- Cục Hải quan Hải Phòng |
|
|
- Hải Dương |
- Chi cục Hải quan Hải Dương |
- Hưng Yên |
- Chi cục Hải quan Hưng Yên |
||
- Thái Bình |
- Chi cục Hải quan Thái Bình |
||
3 |
Bà Rịa -Vũng Tàu |
Vũng Tàu |
Cục Hải quan Bà Rịa-Vũng Tàu |
4 |
Hà Nội |
- Hà Nội |
- Cục Hải quan Hà Nội |
|
|
- Vĩnh Phúc |
- Chi cục Hải quan Vĩnh Phúc |
- Phú Thọ |
- Chi cục Hải quan Phú Thọ |
||
- Yên Bái |
- Chi cục Hải quan Yên Bái |
||
- Hòa Bình |
- Chi cục Hải quan Hòa Bình |
||
5 |
Quảng Ninh |
Quảng Ninh |
Cục Hải quan Quảng Ninh |
6 |
Đồng Nai |
- Đồng Nai |
- Cục Hải quan Đồng Nai |
|
|
- Bình Thuận |
- Chi cục Hải quan Bình Thuận |
7 |
Bình Dương |
Bình Dương |
Cục Hải quan Bình Dương |
8 |
Bắc Ninh |
- Bắc Ninh |
Cục Hải quan Bắc Ninh |
|
|
- Bắc Giang |
Chi cục Hải quan quản lý các Khu CN Bắc Giang |
- Thái Nguyên |
Chi cục Hải quan Thái Nguyên |
||
9 |
Quảng Ngãi |
Quảng Ngãi |
Cục Hải quan Quảng Ngãi |
10 |
Đà Nẵng |
Đà Nẵng |
Cục Hải quan Đà Nẵng |
11 |
Khánh Hòa |
- Khánh Hòa |
- Cục Hải quan Khánh Hòa |
|
|
- Ninh Thuận |
- Chi cục Hải quan Ninh Thuận |
12 |
Thanh Hóa |
Thanh Hóa |
- Cục Hải quan Thanh Hóa |
13 |
Hà Nam Ninh |
- Ninh Bình |
Cục Hải quan Hà Nam Ninh |
|
|
- Nam Định |
Chi cục Hải quan Nam Định |
- Hà Nam |
Chi cục Hải quan Hà Nam |
||
14 |
Lạng Sơn |
Lạng Sơn |
Cục Hải quan Lạng Sơn |
15 |
Quảng Nam |
Quảng Nam |
Cục Hải quan Quảng Nam |
16 |
Lào Cai |
Lào Cai |
Cục Hải quan Lào Cai |
17 |
Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
Cục Hải quan Hà Tĩnh |
18 |
Long An |
- Long An |
Cục Hải quan Long An |
|
|
- Tiền Giang |
Chi cục Hải quan CK Cảng Mỹ Tho |
- Bến Tre |
Chi cục Hải quan Bến Tre |
||
19 |
Bình Định |
- Bình Định |
Cục Hải quan Bình Định |
|
|
- Phú Yên |
Chi cục Hải quan Phú Yên |
20 |
Quảng Trị |
Quảng Trị |
Cục Hải quan Quảng Trị |
21 |
Cần Thơ |
- Cần Thơ |
Cục Hải quan Cần Thơ |
|
|
- Trà Vinh |
Cục Hải quan Cần Thơ |
- Vĩnh Long |
Chi cục Hải quan CK Vĩnh Long |
||
- Sóc Trăng |
Chi cục Hải quan Sóc Trăng |
||
|
|
- Hậu Giang |
Chi cục Hải quan Hậu Giang |
22 |
Nghệ An |
Nghệ An |
Cục Hải quan Nghệ An |
23 |
Cao Bằng |
- Cao Bằng |
Cục Hải quan Cao Bằng |
|
|
- Bắc Kạn |
Chi cục Hải quan Bắc Kạn |
24 |
Thừa Thiên Huế |
Thừa Thiên Huế |
Cục Hải quan Thừa Thiên Huế |
25 |
Hà Giang |
- Hà Giang |
Cục Hải quan Hà Giang |
|
|
- Tuyên Quang |
Chi cục Hải quan Tuyên Quang |
26 |
Tây Ninh |
Tây Ninh |
Cục Hải quan Tây Ninh |
27 |
Đắc Lăk |
- Đắc Lăk |
Cục Hải quan Đắc Lăk |
|
|
- Đắc Nông |
Cục Hải quan Đắc Lăk |
- Lâm Đồng |
Chi cục Hải quan Đà Lạt |
||
28 |
Đồng Tháp |
Đồng Tháp |
Cục Hải quan Đồng Tháp |
29 |
Quảng Bình |
Quảng Bình |
Cục Hải quan Quảng Bình |
30 |
Gia Lai- Kon tum |
- Gia Lai |
Cục Hải quan Gia Lai-Kon Tum |
|
|
- Kon Tum |
Chi cục Hải quan Kon Tum |
31 |
Điện Biên |
- Điện Biên |
Cục Hải quan Điện Biên |
|
|
- Lai Châu |
Cục Hải quan Điện Biên |
- Sơn La |
Chi cục Hải quan Sơn La |
||
32 |
Bình Phước |
Bình Phước |
Cục Hải quan Bình Phước |
33 |
An Giang |
An Giang |
Cục Hải quan An Giang |
34 |
Cà Mau |
- Cà Mau |
Cục Hải quan Cà Mau |
|
|
- Bạc Liêu |
Chi cục Hải quan Bạc Liêu |
35 |
Kiên Giang |
Kiên Giang |
Cục Hải quan Kiên Giang |