TỔNG
CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3353/CT-TTHT
V/v kê khai thuế Nhà thầu đối
với cá nhân kinh doanh nước ngoài
|
Hà Nội , ngày 21 tháng 01 năm 2020
|
Kính
gửi: Công ty TNHH Dịch vụ Công nghệ thông tin Relyon
(Địa chỉ: P924, Tầng 9, Tòa nhà Detech Tower II, số 107 Nguyễn Phong Sắc,
P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, TP Hà Nội.
MST: 0108784208)
Trả lời công văn không số đề ngày
31/10/2019 và công văn số 022019/CV-Relyon đề ngày 03/12/2019 của Công ty TNHH
Dịch vụ Công nghệ thông tin Relyon (sau đây gọi là "Công ty") hỏi về
chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 1 Điều 1 Chương 1 Nghị
định 90/2007/NĐ-CP ngày 31/5/2007 của Chính phủ quy định:
“1. Thương nhân nước ngoài là
thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nước
ngoài hoặc được pháp luật nước ngoài công nhận”
- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC
ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân,
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số
65/2013/NĐ-CP ngày của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế
thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập
cá nhân.
+ Tại Điều 1 quy định về Người nộp
thuế (đã được sửa đổi bổ sung tại Điều 2 Thông tư 119/2014/TT-BTC):
“Điều 1. Người nộp thuế
Người nộp thuế là cá nhân cư trú
và cá nhân không cư trú theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân, Điều
2 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật thuế thu nhập cá nhân (sau đây gọi tắt là Nghị định số 65/2013/NĐ-CP), có
thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều
3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP...”
+ Tại Điều 2 quy định các khoản chịu
thuế TNCN:
“Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP,
các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân hao gồm:
1. Thu nhập từ kinh doanh
Thu nhập từ kinh doanh là thu nhập
có được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực sau:
a) Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh theo quy định
của pháp luật như: sản xuất, kinh doanh hàng hóa; xây dựng; vận tải; kinh
doanh ăn uống; kinh doanh dịch vụ, kể cả dịch vụ cho thuê nhà, quyền sử dụng
đất, mặt nước, tài sản khác... ”
- Căn cứ Thông tư số 92/2015/TT-BTC
ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế GTGT và thuế TNCN đối
với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh.
+ Tại Điều 1 quy định người nộp thuế:
“1. Người nộp thuế theo hướng dẫn
tại Chương I Thông tư này là cá nhân cư trú bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân và hộ
gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các
lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật (sau đây
gọi là cá nhân kinh doanh). Lĩnh vực, ngành nghề sản
xuất, kinh doanh bao gồm cả một số trường hợp sau:
…
2. Người nộp thuế nêu tại khoản
1 Điều này không bao gồm cá
nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.”
+ Tại Điều 3 quy định phương pháp
tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh:
“1. Nguyên tắc áp dụng
a) Cá nhân kinh doanh nộp thuế
theo từng lần phát sinh gồm: cá nhân cư trú có phát
sinh doanh thu kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam; cá nhân kinh doanh không thường
xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định; cá nhân hợp tác kinh doanh với
tổ chức theo hình thức xác định được doanh thu kinh doanh của cá nhân.
...b) Đối với cá nhân kinh doanh nộp
thuế theo từng lần phát sinh thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để
xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu
nhập cá nhân là tổng doanh thu từ kinh doanh, trong năm dương lịch.
...b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh
thu
Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng, tỷ lệ
thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân nộp thuế từng lần phát sinh áp dụng như
đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương
pháp khoán hướng dẫn tại điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
…ˮ
+ Tại Điểm b.1
Khoản 2 Điều 2 và Điểm 2 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC
ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“b.1) Tỷ lệ thuế tính trên doanh
thu bao gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng
đối với từng lĩnh vực ngành nghề như sau:
…
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là
5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.
…ˮ
“Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám
sát thi công xây dựng
cơ bản; Các dịch vụ khác thuế suất tỷ lệ % tính thuế GTGT là 5%, thuế suất thuế TNCN là 2%”
+ Tại Điều 7 quy định khai thuế, nộp
thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần
phát sinh:
“1. Nguyên tắc khai thuế
a) Cá nhân kinh doanh nộp thuế
từng lần phát sinh khai thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập cá nhân theo từng
lần phát sinh nếu có tổng doanh thu trong năm dương lịch trên 100 triệu
đồng.
...2. Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân
kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh gồm:
- Tờ khai theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo
Thông tư này;
- Bản chụp hợp đồng kinh tế cung
cấp hàng hóa, dịch vụ;
- Bản chụp biên bản nghiệm thu,
thanh lý hợp đồng;
- Bản chụp tài liệu chứng minh
nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa như: Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng
hóa nông sản trong nước; Bảng kê hàng hóa mua-bán, trao đổi của cư dân biên giới
nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; Hóa đơn của người bán hàng giao cho nếu
là hàng hóa nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước; tài liệu
liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất,…
- Trường hợp cá nhân kinh doanh theo
hình thức hợp tác kinh doanh ủy quyền cho tổ chức kê khai thuế, nộp thuế thay
thì tổ chức khai thuế thay theo tờ khai số 01/CNKD kèm theo Phụ mẫu số 01-1/BK-CNKD ban hành
kèm theo Thông tư này và bản chụp hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu là lần khai
thuế đầu tiên của hợp đồng)... ”
- Căn cứ Thông
tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa
vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc
có thu nhập tại Việt Nam:
+ Tại khoản 1 Điều 1 quy định đối
tượng áp dụng:
“1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh
có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại việt Nam;
cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối
tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu
phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam
trên cơ sở hợp đồng; thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ
nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.”
+ Tại Khoản 2, Điều 5 quy định các loại
thuế áp dụng:
“2. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu
phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh thực
hiện nghĩa vụ thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này, thuế thu nhập cá nhân
TNCN) theo pháp luật về thuế TNCN”.
+ Tại Điều 8 Mục 2 Chương II quy định
đối tượng và điều kiện áp dụng nộp thuế GTGT, TNDN theo
phương pháp kê khai:
“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ
nước ngoài nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê
khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng đủ các điều
kiện sau:
1. Có cơ sở thường trú tại Việt
Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;
2. Thời hạn kinh doanh tại Việt
Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ
ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;
3. Áp dụng chế độ kế toán Việt
Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.”
+ Tại Điều 11 Mục 3 Chương II quy định
đối tượng và điều kiện áp dụng nộp thuế GTGT, TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính
trên doanh thu:
“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ
nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2
Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ
nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II”.
+ Tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Mục 3
quy định thuế GTGT:
“a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên
doanh thu đối với ngành kinh doanh:
- Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết
bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết
bị là 5%”
- Căn cứ Thông tư số 95/2016/TT-BTC
ngày 28/06/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế:
+ Tại Khoản 1 Điều 2 quy định về người
nộp thuế:
“1. Người nộp thuế là các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân sau:
g) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế,
tổ chức và cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu, nhà
thầu phụ nước ngoài; tổ chức có hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh với
cá nhân nộp thay cho cá nhân (sau đây gọi là tổ chức,..cá nhân khấu trừ nộp
thay)... ”
+ Tại Khoản 3 Điều 5 quy định việc cấp
và sử dụng mã số thuế:
“... c) Cấp mã số thuế cho doanh nghiệp,
tổ chức kinh tế, tổ chức khác, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay
cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài; tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy
nhiệm thu; tổ chức nộp thay cho cá nhân hợp đồng, hợp tác kinh doanh (sau
đây gọi tắt là mã số thuế nộp thay) như sau:
c1) Doanh nghiệp, tổ chức và cá
nhân là Bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu hoặc thanh toán trực tiếp cho
nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài không đăng ký nộp
thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì Bên Việt Nam có trách nhiệm đăng ký thuế
và được cấp thêm một mã số thuế 10 số để sử dụng cho việc kê khai, nộp thuế
thay cho các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài.”
+ Tại Khoản 4 Điều 7 quy định về hồ
sơ đăng ký thuế:
“4. Đối với người nộp thuế là tổ
chức, cá nhân khấu trừ nộp thay quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 2 Thông tư
này, hồ sơ đăng ký thuế gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1-ĐK-TCT ban hành kèm
theo Thông tư này;
- Bảng kê các nhà thầu, nhà thầu
phụ nước ngoài nộp thuế thông qua Bên Việt Nam mẫu số 04.1-ĐK-TCT-BK (đối với
trường hợp Bên Việt Nam nộp thay thuế nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài).
- Bản sao hợp đồng hợp tác kinh
doanh (đối với trường hợp tổ chức nộp thay cho cá nhân hợp đồng, hợp tác kinh
doanh).”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp
Công ty ký hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn phát triển phần
mềm với cá nhân người nước ngoài là thương nhân, có đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật nước ngoài hoặc các giấy tờ chứng minh là thương nhân được
pháp luật nước ngoài công nhận (các giấy tờ, tài liệu nước ngoài khi sử dụng ở
Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật) thì xác định
là cá nhân kinh doanh, thu nhập từ hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn phát
triển phần mềm của cá nhân chịu thuế nhà thầu đối với thu nhập từ kinh doanh.
Công ty có trách nhiệm khấu trừ và khai thay, nộp thay thuế GTGT, thuế TNCN cho
cá nhân kinh doanh người nước ngoài theo mẫu tờ khai số 01/CNKD ban hành tại
Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính.
Hồ sơ đăng ký thuế đối với trường
hợp người nộp thuế là tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay thực hiện theo quy định
tại Khoản 4 Điều 7 Thông tư số 95/2016/TT-BTC nêu trên.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng
mắc, đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 2 để được hướng
dẫn cụ thể
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công
ty TNHH Dịch vụ Công nghệ thông tin Relyon được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TKT2;
- Phòng DTPC;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
KT.
CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Trường
|