Công văn 3330/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu | 3330/TCT-CS |
Ngày ban hành | 14/08/2020 |
Ngày có hiệu lực | 14/08/2020 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Người ký | Đặng Ngọc Minh |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3330/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 14 tháng 8 năm 2020 |
Kính gửi: |
- Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 3470/CT-TTHT ngày 6/4/2020 của Cục Thuế TP Hồ Chí Minh và văn bản số 092019/JGC-CV ngày 30/9/2019 của Công ty TNHH JGC Việt Nam về chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT).
Về vấn đề nay, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Căn cứ quy định tại Điều 3, Điều 5 và Điều 8 Luật số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 Luật thuế GTGT (được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng) quy định đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế và thuế suất.
2. Căn cứ quy định tại Điều 6 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng về thuế suất.
3. Căn cứ quy định tại Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị đinh số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng về thuế suất 0% như sau:
"Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy đinh của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
- Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;
Căn cứ quy định nêu trên và theo trình bày của Cục Thuế TP Hồ Chí Minh và Công ty TNHH JGC: Trường hợp Công ty Việt Nam (sau đây gọi tắt là người bán) mua hàng hóa từ nhà cung cấp nước ngoài với điều kiện giao hàng tại cảng/sân bay Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam mà bán lại cho khách hàng là doanh nghiệp hoạt động, kinh doanh tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là người mua) với điều kiện giao hàng tại cảng/sân bay Việt Nam và người mua là người làm thủ tục hải quan nhập khẩu và nộp các khoản thuế liên quan (nếu có) ở khâu nhập khẩu thì hoạt động bán hàng hóa nêu trên không đủ điều kiện áp dụng thuế suất 0% và thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định, người bán phải lập hóa đơn, tính và kê khai thuế GTGT đầu ra khi bán hàng hóa cho khách hàng Việt Nam theo quy định.
Đối với thuế GTGT đầu vào: Trường hợp người nộp thuế có chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu mang tên người nộp thuế và đáp ứng các điều kiện về khấu trừ thuế GTGT thì người nộp thuế được kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế TP Hồ Chí Minh và Công ty TNHH JGC được biết./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |