Hiện nay, Ngân hàng Nhà nước đang hoàn thiện dự
thảo Thông tư hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến
những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội
đồng thành viên, thành viên Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) sau đây gọi
là nhân sự của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại
điều 51 Luật Các tổ chức tín dụng 2010. Trong thời gian
Thông tư chưa ban hành, để có cơ sở thống nhất thực hiện, Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước hướng dẫn việc chấp thuận dự kiến nhân sự tại tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài (ngoại trừ nhân sự của Ngân hàng thương mại Nhà nước,
nhân sự đại diện cho chủ sở hữu phần vốn Nhà nước tại ngân hàng thương mại cổ
phần do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ và tại ngân hàng hợp tác xã/Quỹ
tín dụng nhân dân Trung ương) như sau:
I. Hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến
nhân sự của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
1. Hồ sơ gồm:
1.1. Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản tri, Chủ
tịch Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng, người đại diện có thẩm quyền của
ngân hàng nước ngoài có chi nhánh hoạt động tại Việt Nam đề nghị Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự, trong đó tối thiểu phải có các nội
dung sau:
a) Lý do của việc bầu, bổ nhiệm nhân sự;
b) Danh sách dự kiến nhân sự, trong đó nêu rõ: họ
và tên, chức danh hiện tại (nếu có) và chức danh dự kiến bầu, bổ nhiệm của
thành viên Hội đồng quản trị thành viên hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm
soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài;
c) Cơ cấu Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên, Ban kiểm soát hiện tại và dự kiến sau khi bầu, bổ nhiệm. Trong đó, nêu rõ
số lượng thành viên Hội đồng quản trị, số lượng thành viên độc lập, thành viên
không phải là người điều hành của Hội đồng quản trị; số lượng thành viên Ban kiểm
soát; số lượng thành viên chuyên trách của Ban kiểm soát;
d) Cam kết nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm đảm bảo
đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại luật các tổ chức tín dụng, các quy định
của pháp luật có liên quan và quy định Điều lệ của tổ chức tín dụng.
1.2. Văn bản thông qua danh sách dự kiến nhân sự
của tổ chức tín dụng (nêu rõ nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên, Ban kiểm soát), cụ thể:
a) Đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần,
Ngân hàng hợp tác xã/Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, Quỹ tín dụng nhân dân/Quỹ
tín dụng nhân dân cơ sở: Nghị quyết của Hội đồng quản trị;
b) Đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên: văn bản của Chủ sở hữu;
c) Đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên:
- Văn bản của thành viên góp vốn (trường hợp dự
kiến bổ nhiệm thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát);
- Nghị quyết của Hội đồng thành viên (trường hợp
dự kiến bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc).
1.3. Lý lịch cá nhân (theo mẫu Phụ lục số 01
đính kèm);
1.4. Phiếu lý lịch tư pháp
của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm (trừ Quỹ tín dụng nhân dân/Quỹ tín dụng nhân
dân cơ sở); văn bản của chính quyền địa phương cấp phường, xã nơi đặt trụ sở
chính về nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm (đối với Quỹ tín dụng nhân dân/Quỹ tín dụng
nhân dân cơ sở)
Trường hợp nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm không
có quốc tịch Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp (hoặc văn bản có giá trị tương
đương) phải được cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú trước
khi đến Việt Nam cấp, Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ
đủ sáu (06) tháng trở lên, Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp của Việt Nam nơi
người nước ngoài đang cư trú cấp.
1.5. Các văn bằng chứng minh trình độ chuyên môn
của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm đáp ứng các điều kiện theo quy định;
1.6. Báo cáo công khai lợi ích liên quan của
nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm theo quy định tại Điều 39 Luật Các
tổ chức tín dụng.
1.7. Bản kê khai người có liên quan với nhân sự
dự kiến bầu, bổ nhiệm (theo mẫu phụ lục số 02 đính kèm).
1.8. Đối với hồ sơ quy định tại điểm 1.1, trường
hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng,
người đại diện có thẩm quyền của Ngân hàng nước ngoài có chi nhánh hoạt động tại
Việt Nam ủy quyền cho người khác ký, hồ sơ phải có văn bản uỷ quyền được lập
phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Văn bản trong hồ sơ phải được lập bằng tiếng
Việt Nam. Văn bản lập ở nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang
tiếng Việt. Các bản sao tiếng Việt và các bản dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng
Việt phải được cơ quan có thẩm quyển chứng thực theo quy định của pháp luật.
II. Thủ tục ứng cử, đề cử và đề nghị Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài:
1. Đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần:
1.1. Đối với tổ chức tín dụng không phải là ngân
hàng thương mại cổ phần do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ:
a) Hội đồng quản trị lấy ý kiến của các cổ đông
có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông bằng văn bản về số lượng thành viên dự kiến
được bầu, bổ sung vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, số lượng thành viên độc
lập của Hội đồng quản trị, số lượng thành viên chuyên trách của Ban kiểm soát
(nếu có); đồng thời thông báo các điều kiện, tiêu chuẩn phải đáp ứng đối với
các chức danh được bầu để các cổ đông ứng cử hoặc đề cử người giữ các chức danh
này theo quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng. Thời hạn lấy ý
kiến của các cổ đông về việc ứng cử, đề cử nhân sự dự kiến phải được ghi cụ thể
tại văn bản lấy ý kiến và đảm bảo tối thiểu ba mươi (30) ngày kể từ ngày gửi
văn bản lấy ý kiến.
b) Trên cơ sở danh sách ửng cứ hoặc đề cử của
các cổ đông đối với các chức danh quy định tại tiết a, điểm 1.1 trên đây, Hội đồng
quản trị thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn; lập và thông qua danh sách dự kiến
nhân sự. Trường hợp các cổ đông không ứng cứ, đề cử đủ số lượng ứng cử viên đối
với thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát; hoặc các ứng cứ
viên không đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định, Hội đồng quản trị,
Ban kiểm soát có quyền đề cử bổ sung người đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn vào
Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát.
Đối với nhân sự ứng cử hoặc được đề cử không đảm
bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định, Hội đồng quản trị có trách nhiệm thông
báo rõ lý do cho người ứng cử hoặc cổ đông/nhóm cổ đông đề cử nhân sự này.
c) Chậm nhất ba mươi (30) ngày trước ngày dự kiến
họp Đại hội đồng cổ đông bầu thành viên Hội đồng quản trị thành viên Ban Kiểm
soát hoặc chậm nhất ba mươi (30) ngày trước ngày Hội đồng quản trị dự kiến bổ
nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc), tổ chức tín dụng lập hồ sơ (02 bộ chính) theo
quy định tại mục I công văn này gửi Ngân hàng Nhà nước (quỹ Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính - sau đây gọi
là Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh) đề nghị chấp thuận Danh sách dự kiến nhân sự.
d) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ của tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh
có trách nhiệm thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện của nhân sự; có văn bản đánh giá
việc đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện, hồ sơ của tổ chức tín dụng, trong đó
nêu rõ quan điểm đồng ý hoặc không đồng ý với đề nghị của tổ chức tín dụng,
trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
xem xét, quyết định.
Trường hợp hồ sơ của tổ chức tín dụng chưa đủ,
đúng theo quy định tại Công văn này, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh có văn bản
yêu cầu tổ chức tín dụng bổ sung, hoàn thiện.
1.2. Đối với nhân sự không phải là người đại diện
cho chủ sở hữu phần vốn Nhà nước tại ngân hàng thương mại cổ phần do Nhà nước sở
hữu trên 50% vốn điều lệ;
a) Thủ tục đề cử, ứng cử, lập và thông qua danh
sách dự kiến nhân sự là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát
thực hiện theo quy định tại tiết a, b điểm 1.1 khoản 1 mục II Công văn này.
b) Chậm nhất ba mươi (30) ngày trước ngày dự kiến
họp Đại hội đồng cổ đông bầu thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm
soát hoặc chậm nhất ba mươi (30) ngày trước ngày Hội đồng quản trị dự kiến bổ
nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc), ngân hàng lập hồ sơ (01 bộ chính) theo quy định
tại mục I Công văn này gửi Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng) đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự.
2. Đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm
hữu hạn, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Chậm nhất ba mươi (30) ngày trước ngày dự kiến bổ
nhiệm thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc
(Giám đốc), tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài lập hồ sơ (01 bộ
chính) theo quy định tại mục I Công văn này gửi Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng) đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự.
3. Đối với tổ chức tín dụng là Ngân hàng hợp tác
xã/Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, Quỹ tín dụng nhân dân/Quỹ tín dụng nhân
dân cơ sở:
3.1. Đối với nhân sự không phải là người đại diện
cho chủ sở hữu phần vốn Nhà nước tại Ngân hàng hợp tác xã/Quỹ tín dụng nhân dân
Trung ương,
a) Thủ tục đề cử, ứng cử, lập và thông qua danh
sách dự kiến nhân sự là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát
thực hiện theo quy định tại tiết a, b điểm 1.1 khoản 1 mục II Công văn này.
b) Chậm nhất ba mươi (30) ngày trước ngày dự kiến
họp Đại hội thành viên hoặc Đại hội đại biểu thành viên hoặc chậm nhất ba mươi
(30) ngày trước ngày Hội đồng quản trị dự kiến bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc),
Ngân hàng hợp tác xã/Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương lập hồ sơ (01 bộ chính)
theo quy định tại mục 1 Công văn này gửi Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng) đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự.
3.2. Đối với Quỹ tín dụng nhân dân/Quỹ tín dụng
nhân dân cơ sở:
a) Thủ tục đề cử, ứng cử, lập và thông qua danh
sách dự kiến nhân sự là thành viên Hội đồng quản trị thành viên Ban kiểm soát
thực hiện theo quy định tại tiết a, b điểm 1.1 khoản I mục II Công văn này,
b) Chậm nhất ba mươi (30) ngày trước ngày dự kiến
họp Đại hội thành viên hoặc Đại hội đại biểu thành viên hoặc chậm nhất ba mươi
(30) ngày trước ngày Hội đồng quản trị dự kiến bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc),
Quỹ tín dụng nhân dân/Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở lập hồ sơ (01 bộ chính) theo
quy định tại mục I Công văn này gửi Ngân hàng Nhà nước (qua Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh) đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự.
III. Trách nhiệm báo cáo
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ
ngày bầu, bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Chủ
tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng ban và thành viên Ban Kiểm soát,
Tổng giám đốc (Giám đốc), tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải
có văn bản thông báo cho Ngân hàng Nhà nước danh sách những người được bầu, bổ
nhiệm (theo mẫu Phụ lục số 03 đính kèm), cụ thể như sau:
1. Tổ chức tín dụng là công ty cổ phần và Quỹ
tín dụng nhân dân/Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở: gửi Ngân hàng Nhà nước Chi
nhánh.
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm rà
soát nội dung thông báo; yều cầu giải trình làm rõ hoặc bổ sung, hoàn thiện
thông báo nếu xét thấy cần thiết); báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đối với
tổ chức tín dụng là Công ty cổ phần.
2. Tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng hợp tác xã/Quỹ tín dụng nhân dân
Trung ương: gửi Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
IV. Hiệu lực của Công văn
Công văn này được áp dụng kể từ ngày ký và hết
giá trị sau khi Thông tư hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ đề nghị chấp thuận danh
sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có hiệu
lực thi hành.
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thông báo để Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài biết và thực hiện.
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU LÝ LỊCH CÁ
NHÂN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Về bản thân
- Họ và tên khai sinh
- Họ và tên thường gọi
- Bí danh
- Ngày tháng năm sinh
- Nơi sinh
- Quốc tịch (các quốc tịch hiện có)
|
Ảnh hộ chiếu
(4x6)
|
- Địa chỉ thường trú theo hộ khẩu, địa chỉ theo
chứng minh nhân dân và địa chỉ cư trú hiện nay;
- Số chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu/ giấy
tờ chứng thực cá nhân hợp pháp tương đương khác); Ngày, tháng, năm và nơi cấp
chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu/ giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp
tương đương khác):
- Tên, địa chỉ và số, ngày giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp của pháp nhân mà mình đại diện, tỷ lệ vốn góp được đại diện
(trường hợp là người đại diện phần vốn góp của cổ đông hoặc thành viên góp vốn
là pháp nhân)
2. Trình độ học vấn
- Giáo dục phổ thông;
- Học hàm, học vị (nêu rõ tên, địa chỉ trường;
chuyên ngành học; thời gian học; bằng cấp (liệt kê đầy đủ các bằng cấp).
3. Quá trình công tác:
- Nghề nghiệp, chức vụ, nơi công tác từ năm 18
tuổi đến nay (đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian)
- Chức vụ hiện nay đang nắm giữ tại chính tổ chức
các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác, văn phòng đại diện của
tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam và các doanh nghiệp khác.
- Khen thưởng, kỷ luật (nếu có).
4. Quan hệ gia đình:
Vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh, chị, em và vợ, chồng
của những người này (nêu rõ họ và tên quan hệ, năm sinh, quê quán, nghề nghiệp,
chức vụ, đơn vị công tác, nơi ở hiện nay)
5. Cam kết trước pháp luật
- Tôi xin cam kết sẽ không vi phạm các quy định
của phập luật, của Ngân hàng Nhà nước và Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức
tín dụng.
- Tôi xin cam kết những lời khai trên là đúng sự
thật. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật đối với toàn bộ thông
tin tại bản khai này,
- Tôi cam kết sẽ thông báo cho Ngân hàng Nhà nước
về bất kỳ thay đổi nào liên quan đến nội dung bản khai trên phát sinh trong thời
gian Ngân hàng Nhà nước đang xem xét đề nghị của ................
6. Ngày ... tháng ... năm
7. Chữ ký và họ tên đầy đủ của người khai
8. Xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm
quyền về việc người khai đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn hoặc xác nhận của
người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng/ngân hàng mẹ của chi nhánh
ngân hàng nước ngoài về việc người khai đang làm việc ở tổ chức tín dụng đó hoặc
chứng thực chữ ký của người khác.
(Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có
thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết)
PHỤ LỤC SỐ 02
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI
CÓ LIÊN QUAN
STT
|
Người khai và
"người có liên quan" của người khai
|
Số/ngày CMND
|
Mối quan hệ với
người khai
|
Chức vụ tại
TCTD
|
Chức vụ tại
Công ty con của TCTD
|
Tỷ lệ vốn sở hữu
hoặc đại diện sở hữu/vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết tại
TCTD
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Người kê khai
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A
|
|
Người khai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Những người có quan hệ thân thuộc (vợ, chồng,
cha, mẹ, con, anh, chị, em và vợ, chồng của những người này)
|
1.
|
Nguyễn Thị B
|
|
Vợ
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết nội dung Bảng kê khai trên đây là
đúng sự thật, nếu có bất cứ sự không trung thực nào, tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.