Công văn 3058/BNV-CTTN triển khai Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Bộ Nội vụ ban hành
Số hiệu | 3058/BNV-CTTN |
Ngày ban hành | 24/08/2012 |
Ngày có hiệu lực | 24/08/2012 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ |
Người ký | Nguyễn Tiến Dĩnh |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
BỘ
NỘI VỤ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3058/BNV-CTTN |
Hà Nội, ngày 24 tháng 08 năm 2012 |
Kính gửi: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Thực hiện Quyết định số 2474/QĐ-TTg ngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 18/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện Chiến lược Phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020, ngày 15/8/2012, Bộ Nội vụ tổ chức hội nghị đánh giá tình hình triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020. Sau khi nghe các bộ, ngành báo cáo kết quả triển khai thực hiện Chiến lược, Bộ Nội vụ có ý kiến như sau:
1. Hội nghị đánh giá tình hình triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 do Bộ Nội vụ chủ trì là Hội nghị quan trọng, nhằm giúp Bộ Nội vụ nắm được tiến độ và kết quả sau 8 tháng triển khai thực hiện Chiến lược để báo cáo Thủ tướng Chính phủ; đồng thời giúp các bộ, ngành tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Chiến lược.
Tuy nhiên, một số bộ, ngành có các nhiệm vụ, đề án quan trọng trình Chính phủ cuối năm 2012 và đầu năm 2013 như: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Y tế, Bộ Ngoại giao nhưng không cử cán bộ, công chức tham dự Hội nghị. Mặt khác, một số bộ, ngành có công chức tham dự Hội nghị nhưng không nắm được tiến độ và kết quả triển khai thực hiện Chiến lược của cơ quan, đơn vị mình để báo cáo.
Để bảo đảm tiến độ triển khai thực hiện và hoàn thành mục tiêu, chỉ tiêu của Chiến lược, ngày 18/5/2012 Thủ tướng Chính phủ đã có Chỉ thị số 13/CT-TTg yêu cầu các bộ, ngành, địa phương tập trung triển khai thực hiện Chiến lược. Tuy nhiên, tính đến ngày 15/8/2012, mới có 5 bộ, ngành (Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công Thương, Thông tấn xã Việt Nam, Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh) và 40 địa phương ban hành Chương trình phát triển thanh niên và Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên (có danh sách kèm theo). Mặc dù các bộ, ngành và địa phương đã quan tâm đến việc triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020, song tiến độ còn chậm so với chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ (hoàn thành trước 31/5/2012).
2. Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 18/5/2012, Bộ Nội vụ đề nghị các bộ, ngành Trung ương tiếp tục quan tâm, chỉ đạo và tổ chức thực hiện các công việc sau:
a) Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành việc xây dựng Chương trình phát triển thanh niên, Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của bộ, ngành mình trên cơ sở bám sát nội dung Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và hoàn thành trong tháng 10/2012 (tham khảo mẫu Chương trình phát triển thanh niên, mẫu Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên do Bộ Nội vụ biên soạn kèm theo). Khi xây dựng Chương trình phát triển thanh niên của các bộ, ngành cần đảm bảo những nội dung sau:
- Xác định rõ thẩm quyền và trách nhiệm trong việc xây dựng và thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên thuộc chức năng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực được Chính phủ phân công.
- Xác định rõ các nội dung hoạt động, cơ chế, chính sách thực hiện để đạt được mục tiêu, chỉ tiêu đề ra trong Chiến lược.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các sở, ban, ngành ở địa phương thực hiện nhiệm vụ được phân công trong Chương trình phát triển thanh niên của ngành, lĩnh vực và Chương trình phát triển thanh niên của địa phương.
- Phân công lãnh đạo phụ trách công tác thanh niên của bộ, ngành; đồng thời bố trí công chức theo dõi việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên thuộc chức năng quản lý nhà nước của bộ, ngành.
- Phân công Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ của các bộ, ngành chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng tham mưu xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của bộ, ngành mình.
- Trên cơ sở Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2012 - 2020, xây dựng kế hoạch triển khai Chương trình phát triển thanh niên của bộ, ngành đến năm 2015. Trong đó, xác định rõ nhiệm vụ cụ thể cần ưu tiên triển khai thực hiện trong năm 2012, năm 2013, năm 2014 và năm 2015.
b) Đối với các bộ, ngành có nhiệm vụ, đề án, dự án cụ thể trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2474/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, cần khẩn trương xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện đảm bảo đúng tiến độ được Thủ tướng Chính phủ giao. Trong đó, xác định rõ kinh phí thực hiện để tổng hợp vào kế hoạch ngân sách hàng năm của bộ, ngành nhằm bảo đảm nguồn lực thực hiện Chiến lược.
3. Đề nghị các bộ, ngành duy trì tốt chế độ thông tin, báo cáo việc triển khai thực hiện Chiến lược và gửi văn bản về Bộ Nội vụ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm, để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Bộ Nội vụ đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 bảo đảm yêu cầu đề ra./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
BÁO
CÁO CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 TÍNH ĐẾN NGÀY 15 THÁNG 8 NĂM 2012
(Kèm theo Công văn số 3058/BNV-CTTN ngày 24/8/2012 của Bộ Nội vụ)
TT |
Đơn vị |
Ban hành Chương trình |
Ban hành Kế hoạch |
CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG |
|||
1 |
Bộ Quốc phòng |
x |
|
2 |
Bộ Công Thương |
x |
|
3 |
Bộ Giao thông vận tải |
x |
|
4 |
Thông tấn xã Việt Nam |
x |
|
5 |
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
x |
|
CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG |
|||
I. CÁC TỈNH PHÍA BẮC |
|||
1 |
Tỉnh Sơn La |
x |
x |
2 |
Tỉnh Điện Biên |
x |
|
3 |
Tỉnh Lào Cai |
x |
|
4 |
Tỉnh Yên Bái |
x |
|
5 |
Tỉnh Tuyên Quang |
x |
|
6 |
Tỉnh Bắc Kạn |
x |
|
7 |
Tỉnh Cao Bằng |
x |
|
8 |
Tỉnh Lạng Sơn |
x |
|
9 |
Tỉnh Phú Thọ |
x |
|
10 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
x |
x |
11 |
Thành phố Hà Nội |
x |
|
12 |
Tỉnh Hà Nam |
x |
|
13 |
Tỉnh Nam Định |
x |
|
14 |
Tỉnh Ninh Bình |
x |
|
II. CÁC TỈNH MIỀN TRUNG VÀ TÂY NGUYÊN |
|||
1 |
Tỉnh Thanh Hóa |
|
x |
2 |
Tỉnh Quảng Bình |
x |
|
3 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
x |
x |
4 |
Tỉnh Quảng Trị |
x |
|
5 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
|
x |
6 |
Tỉnh Khánh Hòa |
|
x |
7 |
Tỉnh Ninh Thuận |
x |
|
8 |
Tỉnh Bình Thuận |
x |
|
9 |
Tỉnh Gia Lai |
x |
x |
III. CÁC TỈNH PHÍA NAM |
|||
1 |
Tỉnh Bình Dương |
x |
x |
2 |
Tỉnh Cà Mau |
x |
|
3 |
Tỉnh Đồng Tháp |
x |
|
4 |
Tỉnh An Giang |
x |
|
5 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
x |
|
6 |
Thành phố Cần Thơ |
x |
|
7 |
Tỉnh Tiền Giang |
x |
|
8 |
Tỉnh Bạc Liêu |
x |
x |
9 |
Tỉnh Đồng Nai |
x |
|
10 |
Tỉnh Bình Phước |
|
x |
11 |
Tỉnh Hậu Giang |
|
x |
12 |
Tỉnh Long An |
x |
x |
13 |
Tỉnh Kiên Giang |
x |
x |
14 |
Tỉnh Trà Vinh |
|
x |
15 |
Tỉnh Vĩnh Long |
x |
|
16 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
x |
|
17 |
Tỉnh Tây Ninh |
x |
|
BỘ
………… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ- |
Hà Nội, ngày tháng năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Chương trình phát triển thanh niên …………... giai đoạn 2012 - 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ …………………….