Công văn 305/UBDT-CSDT năm 2023 về rà soát thôn tập trung đông đồng bào dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù do Ủy ban Dân tộc ban hành

Số hiệu 305/UBDT-CSDT
Ngày ban hành 09/03/2023
Ngày có hiệu lực 09/03/2023
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Uỷ ban Dân tộc
Người ký Y Thông
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 305/UBDT-CSDT
V/v rà soát thôn tập trung đông đồng bào dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù

Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2023

 

Kính gửi:

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng dân tộc thiểu số và miền núi

Thực hiện văn bản số 58/TB-VPCP ngày 28/02/2023 của Văn phòng Chính phủ thông báo Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang tại phiên họp thứ 3 của Ban Chỉ đạo Trung ương với các địa phương (trực tuyến) về kết quả thực hiện các CTMTQG năm 2022 và 02 tháng đầu năm 2023, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm trong thời gian tới.

Để xây dựng Đề án tiêu chí và danh sách thôn tập trung đông đồng bào dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, làm căn cứ tổ chức triển khai thực hiện nội dung đầu tư cơ sở hạ tầng theo Tiểu dự án 1 của Dự án 9 thuộc CTMTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2025, Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố chỉ đạo các cơ quan có liên quan thực hiện một số nội dung sau:

1. Rà soát, thống kê, báo cáo một số chỉ tiêu của các thôn có hộ dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14/7/2021 phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025 (báo cáo theo biểu tổng hợp số 01).

2. Xác định nhu cầu hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các thôn có hộ dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sinh sống giai đoạn 2021-2025 (báo cáo theo biểu tổng hợp số 02).

Báo cáo (02 biểu tổng hợp) gửi về Ủy ban Dân tộc, số 349 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội trước ngày 15/3/2023 (bản điện tử gửi theo địa chỉ vuchinhsachdantoc@cema.gov.vn). Nếu quá thời hạn trên, Ủy ban Dân tộc coi như địa phương không có nhu cầu thực hiện.

Trân trọng đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố quan tâm, chỉ đạo thực hiện gấp./.

(Chi tiết xin liên hệ đ/c Vi Anh Tùng - CVC Vụ Chính sách Dân tộc, ĐT: 0988.594.969).

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- BT, CN (để b/c);
- Các TT, PCN;
- Ban Dân tộc tỉnh (để biết);
- Lưu: VT, CSDT (3).

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM




Y Thông

 


UBND tỉnh ………

Biểu tổng hợp số 01

 

DANH SÁCH CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÀ THÔN THUỘC XÃ KHU VỰC III CÓ HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ CÓ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ SINH SỐNG
(Kèm theo công văn số 305/UBDT-CSDT ngày 09/3/2023 của Ủy ban Dân tộc)

TT

TÊN HUYỆN, XÃ, THÔN

Xã thuộc khu vực

Thôn thuộc diện ĐBKK

Thôn không thuộc diện ĐBKK

Các dân tộc có khó khăn đặc thù sinh sống

Tổng số hộ trong thôn

Số hộ DTTS có khó khăn đặc thù

Số hộ nghèo trong thôn

Năm 2019

Năm 2021

Năm 2019

Năm 2021

Năm 2019

Năm 2021

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

I

Huyện…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Thôn A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Thôn B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Xã....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Thôn A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Huyện…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Thôn A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Cột 2: Thống kê những thôn có dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù thuộc xã khu vực III được phê duyệt theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ và thôn đặc biệt khó khăn được phê duyệt theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.

- Cột 3: Điền xã thuộc khu vực I, II, III đã được phê duyệt theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

- Cột 4: Đánh dấu X nếu là thôn đặc biệt khó khăn được phê duyệt theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc

- Cột 5: Đánh dấu X nếu là thôn không đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực III được phê duyệt theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

- Cột 6: Điền tên các dân tộc có khó khăn đặc thù được phê duyệt theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

- Cột 11 và cột 12: Điền số lượng hộ nghèo được xác định theo Quyết định công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2019 và năm 2021

 

UBND tỉnh ………

Biểu tổng hợp số 02

 

TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CHO CÁC THÔN ĐBKK VÀ THÔN THUỘC XÃ KHU VỰC III CÓ HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ CÓ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ SINH SỐNG
(THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 1, DỰ ÁN 9, CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KT-XH VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS&MN)

(Kèm theo công văn số 305/UBDT-CSDT ngày 09/3/2023 của Ủy ban Dân tộc)

TT

Tên Thôn

Giao thông

Điện sản xuất, sinh hoạt

Thủy lợi

Công trình chống sạt lở

Các công trình về văn hóa - giáo dục

Số công trình

Dự kiến vốn (triệu đồng)

Số công trình

Dự kiến vốn (triệu đồng)

Số công trình

Dự kiến vốn (triệu đồng)

Số công trình

Dự kiến vốn (triệu đồng)

Số công trình

Dự kiến vốn (triệu đồng)

A

B

1

2

3

4

5

6

9

10

11

12

I

Huyện…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Thôn ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Thôn...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Xã....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Thôn ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Thôn...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Huyện…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Thôn ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Thôn...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TOÀN TỈNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DANH SÁCH GỬI VĂN BẢN

TT

TỈNH

TT

TỈNH

1

TỈNH AN GIANG

21

TỈNH LÂM ĐỒNG

2

TỈNH BẮC GIANG

22

TỈNH LẠNG SƠN

3

TỈNH BẮC KẠN

23

TỈNH LÀO CAI

4

TỈNH BÌNH ĐỊNH

24

TỈNH NGHỆ AN

5

TỈNH BÌNH PHƯỚC

25

TỈNH NINH THUẬN

6

TỈNH BÌNH THUẬN

26

TỈNH PHÚ THỌ

7

TỈNH CÀ MAU

27

TỈNH PHÚ YÊN

8

TỈNH CAO BẰNG

28

TỈNH QUẢNG BÌNH

9

TỈNH ĐẮC NÔNG

29

TỈNH QUẢNG NAM

10

TỈNH ĐẮK LẮK

30

TỈNH QUẢNG NGÃI

11

TỈNH ĐIỆN BIÊN

31

TỈNH QUẢNG TRỊ

12

TỈNH GIA LAI

32

TỈNH SÓC TRĂNG

13

TỈNH HÀ GIANG

33

TỈNH SƠN LA

14

TỈNH HÀ TĨNH

34

TỈNH THÁI NGUYÊN

15

TỈNH HẬU GIANG

35

TỈNH THANH HÓA

16

TỈNH HÒA BÌNH

36

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

17

TỈNH KHÁNH HÒA

37

TỈNH TRÀ VINH

18

TỈNH KIÊN GIANG

38

TỈNH TUYÊN QUANG

19

TỈNH KON TUM

39

TỈNH VĨNH LONG

20

TỈNH LAI CHÂU

40

TỈNH YÊN BÁI

[...]