Công văn 2965/BHXH-TCKT năm 2019 về giao chỉ tiêu phấn đấu chi trả qua phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Số hiệu 2965/BHXH-TCKT
Ngày ban hành 15/08/2019
Ngày có hiệu lực 15/08/2019
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Người ký Nguyễn Đình Khương
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2965/BHXH -TCKT
V/v giao chỉ tiêu phấn đấu chi trả qua phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt

Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2019

 

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thực hiện Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 23/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với các dịch vụ công: Thuế, điện, nước, học phí, viện phí và chi trả các chương trình an sinh xã hội; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam đã ban hành Kế hoạch số 1764/KH-BHXH ngày 23/5/2019 về thực hiện đẩy mạnh chi trả dịch vụ an sinh xã hội qua phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt. Để phấn đấu đạt mục tiêu Thủ tướng Chính phủ giao, BHXH Việt Nam hướng dẫn và yêu cầu BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là BHXH tỉnh) một số nội dung sau:

1. BHXH Việt Nam giao chỉ tiêu vận động, khuyến khích phát triển số người nhận lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp qua phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt ở khu vực đô thị cho BHXH tỉnh giai đoạn 2019-2021 (phụ lục kèm theo).

2. Yêu cầu Giám đốc BHXH tỉnh thực hiện và chỉ đạo thực hiện

a) Căn cứ chỉ tiêu được BHXH Việt Nam giao, báo cáo, tham mưu với Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các đơn vị trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh thực hiện công tác truyền thông, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng của Trung ương và địa phương về mục tiêu Quyết định số 241/QĐ-TTg và Nghị quyết số 02/NQ-CP.

b) Xây dựng kế hoạch, giải pháp triển khai thực hiện đạt chỉ tiêu được BHXH Việt Nam giao chi tiết từng quận, huyện, thị xã trực thuộc.

c) Phối hợp với cơ quan bưu điện, ngân hàng và các đơn vị có liên quan trên địa bàn tuyên truyền, vận động, khuyến khích phát triển người nhận các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp qua phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, phù hợp với điều kiện và nhu cầu của người thụ hưởng theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.

d) Ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện giao dịch điện tử, sử dụng chữ ký số trong việc trao đổi, chia sẻ thông tin giữa cơ quan BHXH với ngân hàng, cơ quan bưu điện.

đ) Kịp thời báo cáo, đề xuất các giải pháp để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện chỉ tiêu được BHXH Việt Nam giao.

e) Định kỳ sơ kết, tổng kết, đề xuất khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có nhiều thành tích vận động, phát triển người nhận các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp qua phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt.

f) Hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện về BHXH Việt Nam trước ngày 15 tháng 11 để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

3. Vụ Tài chính – Kế toán

a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi việc tổ chức thực hiện nội dung hướng dẫn tại văn bản này.

b) Kịp thời đề xuất tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thực hiện của BHXH tỉnh.

c) Tổng hợp, đề xuất khen thưởng đối với tập thể, cá nhân trong thực hiện vận động, phát triển người nhận các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp qua phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị BHXH các tỉnh phản ánh về BHXH Việt Nam (Vụ Tài chính – Kế toán) để được hướng dẫn./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng giám đốc (để b/c);
- Lưu: VT, TCKT (02).

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Đình Khương

 

CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NGƯỜI NHẬN CÁC CHẾ ĐỘ BHXH, TCTN QUA PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI KHU VỰC ĐÔ THỊ CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2019-2021

(Ban hành kèm theo Công văn số 2965/BHXH-TCKT ngày 15 tháng 08 năm 2019 của BHXH Việt Nam)

STT

BHXH tỉnh, thành phố

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng

BHXH một lần

Trợ cấp thất nghiệp

Bình quân

Lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng

BHXH một lần

Trợ cấp thất nghiệp

Bình quân

Lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng

BHXH một lần

Trợ cấp thất nghiệp

Bình quân

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1

Hà Nội

22%

9%

96%

42%

35%

30%

100%

55%

45%

40%

100%

62%

2

TP. Hồ Chí Minh

53%

57%

97%

69%

58%

62%

100%

73%

68%

72%

100%

80%

3

An Giang

44%

49%

44%

46%

49%

54%

49%

51%

59%

64%

59%

61%

4

Bà Rịa - Vũng Tàu

33%

8%

8%

16%

38%

13%

13%

21%

48%

23%

23%

31%

5

Bạc Liêu

34%

20%

49%

34%

47%

36%

54%

45%

51%

51%

64%

55%

6

Bắc Giang

8%

20%

20%

16%

13%

50%

100%

54%

23%

50%

100%

58%

7

Bắc Kạn

13%

20%

62%

32%

18%

25%

67%

37%

28%

35%

77%

47%

8

Bắc Ninh

8%

8%

100%

39%

15%

15%

100%

43%

23%

23%

100%

49%

9

Bến Tre

24%

20%

20%

21%

50%

50%

50%

50%

50%

70%

70%

63%

10

Bình Dương

18%

25%

87%

44%

34%

40%

97%

57%

46%

50%

100%

65%

11

Bình Định

35%

15%

57%

36%

50%

20%

75%

48%

60%

30%

85%

58%

12

Bình Phước

20%

10%

10%

13%

30%

15%

20%

22%

50%

23%

25%

33%

13

Bình Thuận

44%

19%

30%

31%

49%

26%

39%

38%

59%

34%

45%

46%

14

Cà Mau

37%

18%

19%

24%

42%

30%

25%

24%

52%

35%

34%

29%

15

Cao Bằng

22%

15%

10%

16%

35%

30%

20%

28%

50%

50%

50%

50%

16

Cần Thơ

43%

19%

30%

31%

50%

26%

37%

38%

58%

34%

45%

46%

17

Đà Nẵng

34%

33%

60%

42%

40%

45%

67%

51%

49%

50%

75%

58%

18

Đắk Lắk

25%

39%

57%

40%

42%

48%

62%

51%

43%

54%

72%

56%

19

Đắk Nông

22%

22%

53%

32%

30%

30%

58%

39%

40%

40%

68%

49%

20

Điện Biên

17%

24%

55%

32%

23%

29%

60%

37%

32%

39%

70%

47%

21

Đồng Nai

24%

37%

100%

53%

29%

48%

100%

59%

39%

53%

100%

64%

22

Đồng Tháp

35%

11%

8%

18%

48%

39%

13%

33%

50%

50%

23%

41%

23

Gia Lai

23%

25%

20%

23%

40%

40%

30%

37%

45%

45%

40%

43%

24

Hà Giang

17%

60%

65%

48%

30%

77%

90%

66%

32%

86%

94%

71%

25

Hà Nam

8%

8%

77%

31%

13%

30%

93%

45%

23%

40%

96%

53%

26

Hà Tĩnh

10%

8%

8%

9%

15%

13%

13%

14%

25%

23%

23%

24%

27

Hải Dương

8%

13%

100%

40%

13%

18%

100%

44%

23%

28%

100%

50%

28

Hải Phòng

16%

20%

99%

45%

22%

50%

100%

57%

31%

55%

100%

62%

29

Hậu Giang

23%

15%

8%

15%

34%

22%

20%

25%

43%

30%

30%

34%

30

Hòa Bình

15%

40%

45%

33%

20%

60%

65%

48%

30%

80%

90%

67%

31

Hưng Yên

8%

20%

80%

36%

17%

40%

96%

51%

23%

50%

96%

56%

32

Khánh Hòa

45%

45%

41%

44%

63%

55%

61%

60%

67%

60%

66%

64%

33

Kiên Giang

35%

17%

55%

36%

51%

34%

78%

54%

60%

50%

90%

67%

34

Kon Tum

30%

24%

66%

40%

43%

29%

76%

49%

47%

39%

84%

57%

35

Lai Châu

20%

22%

8%

17%

25%

27%

20%

24%

35%

37%

25%

32%

36

Lạng Sơn

13%

8%

8%

10%

20%

20%

20%

20%

30%

30%

30%

30%

37

Lào Cai

37%

33%

8%

26%

42%

50%

30%

41%

52%

58%

50%

53%

38

Lâm Đồng

36%

33%

92%

54%

41%

38%

97%

59%

51%

48%

100%

66%

39

Long An

38%

30%

98%

55%

45%

45%

98%

63%

50%

50%

98%

66%

40

Nam Định

8%

8%

8%

8%

15%

15%

15%

15%

23%

23%

23%

23%

41

Nghệ An

12%

8%

100%

40%

17%

13%

100%

43%

27%

23%

100%

50%

42

Ninh Bình

8%

8%

8%

8%

14%

13%

13%

13%

23%

23%

23%

23%

43

Ninh Thuận

48%

27%

20%

32%

55%

50%

50%

52%

63%

55%

55%

58%

44

Phú Thọ

8%

8%

8%

8%

13%

13%

13%

13%

23%

23%

23%

23%

45

Phú Yên

36%

45%

57%

46%

41%

50%

62%

51%

51%

60%

72%

61%

46

Quảng Bình

20%

20%

40%

27%

45%

40%

50%

45%

50%

50%

60%

53%

47

Quảng Nam

22%

12%

16%

17%

35%

18%

21%

25%

40%

27%

31%

33%

48

Quảng Ngãi

35%

29%

86%

50%

45%

35%

91%

57%

50%

50%

100%

67%

49

Quảng Ninh

17%

8%

100%

42%

40%

25%

100%

55%

50%

50%

100%

67%

50

Quảng Trị

27%

26%

30%

28%

46%

36%

50%

44%

49%

50%

67%

55%

51

Sóc Trăng

28%

30%

85%

48%

40%

70%

100%

70%

50%

80%

100%

77%

52

Sơn La

12%

8%

32%

17%

24%

13%

50%

29%

33%

32%

65%

43%

53

Tây Ninh

33%

22%

67%

41%

45%

35%

75%

52%

50%

50%

85%

62%

54

Thái Bình

10%

10%

8%

9%

17%

26%

15%

19%

25%

28%

23%

25%

55

Thái Nguyên

10%

11%

81%

34%

24%

24%

90%

46%

29%

29%

96%

51%

56

Thanh Hóa

20%

8%

10%

13%

32%

15%

35%

27%

40%

33%

50%

41%

57

Thừa Thiên Huê

24%

21%

67%

37%

42%

35%

72%

50%

45%

40%

82%

56%

58

Tiên Giang

43%

9%

8%

20%

52%

30%

34%

39%

59%

39%

42%

47%

59

Trà Vinh

33%

10%

100%

48%

50%

27%

100%

59%

60%

37%

100%

66%

60

Tuyên Quang

12%

35%

80%

42%

18%

55%

97%

57%

27%

70%

99%

65%

61

Vĩnh Long

38%

8%

49%

32%

55%

22%

66%

48%

65%

32%

76%

58%

62

Vĩnh Phúc

8%

8%

97%

38%

20%

16%

100%

45%

35%

33%

100%

56%

63

Yên Bái

13%

10%

47%

23%

18%

15%

55%

29%

28%

25%

65%

39%