Công văn 293/SXD-QLVLXD hướng dẫn doanh nghiệp xây dựng và vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh về công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng khi lưu thông trên thị trường và sử dụng trong công trình xây dựng

Số hiệu 293/SXD-QLVLXD
Ngày ban hành 11/01/2013
Ngày có hiệu lực 11/01/2013
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Phan Đức Nhạn
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thương mại,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ XÂY DNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 293/SXD-QLVLXD
V/v hướng dẫn các doanh nghiệp xây dựng và VLXD trên địa bàn TPHCM về công tác quản lý chất lượng sản phm, hàng hóa VLXD khi lưu thông trên thị trường và s dụng trong công trình xây dựng.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 01 năm 2013

 

Kính gửi: Các doanh nghiệp xây dựng và vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố.

Nhm phổ biến và hướng dẫn các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực vật liệu xây dựng (VLXD) đến các doanh nghiệp hoạt động xây dựng và sản xuất, kinh doanh VLXD trên địa bàn TPHCM; ngày càng quản lý, kim soát chặt chchất lượng VLXD do các t chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, lưu thông trên thị trường và đưa vào sử dụng trong công trình xây dựng theo đúng tinh thần của Chỉ thị số 23/2011/CT-UBND ngày 12/7/2011 của y ban nhân dân thành phố;

Nhm tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và VLXD hiểu rõ ý nghĩa và các nội dung cần thực hiện trong công tác quản chất lượng sản phm, hàng hóa VLXD và sử dụng trong công trình xây dựng theo đúng quy định pháp luật, đặc biệt là đối với các loại VLXD thuộc danh mục quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa VLXD và các loại vật liệu xây không nung (VLXKN);

S Xây dựng hướng dẫn một số nội dung chủ yếu liên quan đến công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa VLXD, đ sản phẩm, hàng hóa của đơn vị được lưu thông hợp pháp trên thị trường và sử dụng trong công trình xây dựng phù hợp với quy định trên địa bàn thành phố:

A. Phần giới thiệu:

I. Giải thích từ ngữ:

1. Sản phẩm là kết quả của quá trình sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ nhằm mục đích kinh doanh hoặc tiêu dùng.

2. Hàng hóa là sản phẩm được đưa vào thị trường, tiêu dùng thông qua trao đi, mua bán, tiếp thị.

3. Sản phẩm, hàng hóa VLXD có khả năng gây mất an toàn (sau đây gọi là sản phm, hàng hóa VLXD nhóm 2) là sản phẩm, hàng hóa VLXD trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, sử dụng trong công trình xây dựng có tiềm n nguy cơ gây hại cho người và công trình xây dựng, cho môi trường xung quanh.

Hiện nay, Bộ Xây dựng đã ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa VLXD, mã số QCVN 16:2011/BXD, bao gồm 06 nhóm sản phẩm, hàng hóa nhóm 2: Nhóm sản phm clanhke xi măng và xi măng; nhóm sản phm kính xây dựng; nhóm sản phẩm phụ gia cho xi măng và bê tông; nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tng hợp, sản phẩm hợp kim nhôm và sản phm trên cơ sở gỗ; nhóm sản phm sơn, vật liệu chống thấm, vt liệu xảm khe; nhóm sản phm gạch ốp lát.

4. Sản xuất là các phương thức để tạo ra hàng hóa bao gồm khai thác, chế tạo, chế biến, gia công hay lắp ráp.

5. Kiểu là các sản phm cùng loại, cùng c, cùng một thiết kế, được sản xuất cùng loại vật liệu.

6. Lô sản phẩm là tập hợp một loại sản phẩm có cùng thông số kỹ thuật và được sản xuất cùng một đợt trên cùng một dây chuyền công nghệ.

7. Lô hàng hóa là tập hợp một loại sản phẩm được xác định về số lượng, có cùng nội dung ghi nhãn, do một t chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu tại cùng một địa điểm được phân phối, tiêu thụ trên thị trường.

8. Mu điển hình của sản phẩm, hàng hóa là mẫu đại diện cho một kiểu, loại cụ thể của sản phẩm, hàng hóa được sản xuất theo cùng một thiết kế, trong cùng một điều kiện và sử dụng cùng loại nguyên vật liệu.

9. Tiêu chuẩn là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này.

Tiêu chuẩn do một t chức công bố dưới dạng văn bản đ tự nguyện áp dụng.

10. Tiêu chuẩn cơ sở là tiêu chuẩn do tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp và các cơ quan, t chức khác công bố để áp dụng trong các hoạt động của t chức đó.

11. Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn của đặc tính k thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội phải tuân thủ đ bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khe con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.

Quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản đ bắt buộc áp dụng.

12. Công bố tiêu chuẩn áp dụng là việc tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thông báo về tiêu chun áp dụng hoặc các đặc tính cơ bản của sản phm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường của mình.

13. Công bố hp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa VLXD phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn k thuật bắt buộc áp dụng khi chưa được chuyển thành các quy chuẩn kthuật.

14. Chứng nhận hp quy là việc xác nhn sản phẩm, hàng hóa VLXD phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng khi chưa được chuyn thành các quy chuẩn kỹ thuật.

15. Tổ chức chứng nhận hp quy là t chức thực hiện việc đánh giá, xác nhận sản phẩm, hàng hóa VLXD phù hợp với các yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chun kỹ thuật bắt buộc áp dụng khi chưa được chuyn thành các quy chuẩn kỹ thuật.

16. Phương thức đánh giá sự phù hp:

Việc đánh giá sự phù hợp được thực hiện theo một trong các phương thức sau đây:

a) Phương thức 1: Th nghiệm mẫu đin hình.

b) Phương thức 2: Thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất, giám sát thông qua th nghiệm mẫu lấy trên thị trường.

[...]