BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2906/BNN-TCTL
V/v xây dựng phương án giá sản phẩm,
dịch vụ thủy lợi
|
Hà Nội, ngày 07 tháng 04 năm 2017
|
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Dự án Luật Thủy lợi đã được Chính phủ
trình Quốc hội và dự kiến thông qua vào kỳ họp thứ 4, Quốc
hội khóa XIV. Để chuẩn bị các nội dung hướng dẫn và chính
sách hỗ trợ đối với các đối tượng sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi, Bộ Nông
nghiệp và PTNT đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo một số nội dung sau:
1. Kết quả hoạt động, chi phí sản xuất
kinh doanh hàng năm tại các đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi là
doanh nghiệp (công ty thủy nông, công ty khác), đơn vị sự nghiệp (Trung tâm,
Ban quản lý trực thuộc tỉnh... ). Đối với các tỉnh không có 2 loại hình trên,
báo cáo kết quả hoạt động, tình hình quản lý chi phí cho các nội dung trong quản
lý, khai thác công trình thủy lợi.
2. Đề xuất đối tượng được Nhà nước hỗ
trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi (tưới, tiêu lúa, rau, màu; cấp nước sản xuất muối, nuôi trồng thủy sản.,. ), mức hỗ
trợ đối với từng đối tượng sử dụng và loại hình sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.
3. Đề xuất khung, mức giá cụ thể cho
các loại sản phẩm, dịch vụ thủy lợi (tưới, tiêu cho lúa, rau, màu; cấp nước sản
xuất muối, nuôi trồng thủy sản, công nghiệp, sinh hoạt, phát điện... ).
(Kèm
theo đề cương hướng dẫn)
Báo cáo của địa phương gửi về Bộ Nông
nghiệp và PTNT (qua Tổng cục Thủy lợi, số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội) bằng văn
bản và email: huyenctt@wrd.gov.vn trước ngày 15/5/2017.
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố quan tâm chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Sở NN&PTNT, chi cục
TL;
- Lưu: VT, TCTL (QLCT).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Văn Thắng
|
PHỤ LỤC
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO XÂY DỰNG VỤ QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI
(Kèm theo văn bản số 2906/BNN-TCLN ngày 07/04/2017 của Bộ NN&PTNT)
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUẢN
LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TỪ NĂM 2014 ĐẾN NĂM 2016
1. Khối lượng thực hiện (Bảng 1)
a) Nhiệm vụ công ích
- Diện tích tưới, tiêu lúa.
- Diện tích tưới rau màu, cây hàng
năm.
- Diện cấp nước làm muối.
- Các dịch vụ công ích khác (nếu có).
(Thuộc đối tượng được miễn thủy lợi
phí theo Nghị định 67/2012/NĐ-CP)
b) Hoạt động kinh doanh khai thác tổng
hợp
- Cấp nước cho sản xuất công nghiệp,
tiểu công nghiệp.
- Tiêu nước cho khu công nghiệp, khu
chế xuất.
- Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt,
chăn nuôi.
- Cấp nước tưới cây công nghiệp dài
ngày, cây ăn quả, hoa, dược liệu.
- Cấp nước cho phát điện.
- Kinh doanh, du lịch và các hoạt động
vui chơi giải trí.
- Cấp nước nuôi, trồng thủy sản trong
các hồ chứa thủy lợi.
- Dịch vụ giao thông (thuyền bè, sà
lan qua âu thuyền, cống của công trình thủy lợi).
- Các dịch vụ khác (nếu có).
2. Doanh thu (Bảng 2)
a) Từ thực hiện nhiệm vụ công ích
- Tưới, tiêu lúa.
- Tưới rau màu, cây hàng năm.
- Cấp nước làm muối.
- Các dịch vụ công ích khác (nếu có).
(Thuộc diện cấp bù thủy lợi phí
theo Nghị định 67/2012/NĐ-CP)
b) Từ thực hiện hoạt động kinh doanh
khai thác tổng hợp
- Cấp nước dùng sản xuất công nghiệp,
tiểu công nghiệp.
- Tiêu nước cho khu công nghiệp, khu
chế xuất.
- Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt,
chăn nuôi.
- Cấp nước tưới cây công nghiệp dài
ngày, cây ăn quả, hoa, dược liệu.
- Cấp nước cho phát điện.
- Kinh doanh, du lịch và các hoạt động
vui chơi giải trí.
- Cấp nước nuôi, trồng thủy sản trong
các hồ chứa thủy lợi.
- Dịch vụ giao thông (thuyền bè, sà
lan qua âu thuyền, cống của công trình thủy lợi).
- Các dịch vụ khác (nếu có).
3. Chi phí hoạt động quản lý, khai
thác công trình thủy lợi (từ bảng 3 đến bảng 6)
a) Chi phí thực hiện nhiệm vụ công
ích
- Nhóm chi phí quản lý vận hành:
+ Chi phí tiền lương, phụ cấp lương
và các khoản phải nộp theo lương (BHXH, YT, CĐ do đơn vị trả cho người lao động).
+ Chi phí tiền điện bơm nước tưới,
tiêu.
+ Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu để
vận hành, bảo dưỡng công trình, máy móc thiết bị dùng cho dịch vụ tưới nước và
tiêu nước.
+ Chi phí phục vụ phòng chống bão lụt,
úng hạn.
+ Chi trả tạo nguồn (nếu có).
+ Chi phí đào tạo, nghiên cứu khoa học,
ứng dụng công nghệ mới xây dựng chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật.
+ Chi phí cho công tác bảo hộ, an
toàn lao động và bảo vệ công trình thủy lợi...
+ Chi phí cho công tác thu đối với
các đối tượng phải thu.
+ Chi phí dự phòng: nợ phải thu khó
đòi, trợ cấp mất việc làm.
- Nhóm chi phí sửa chữa thường xuyên,
sửa chữa lớn, đầu tư nâng cấp:
+ Chi sửa chữa thường xuyên tài sản cố
định, công trình thủy lợi.
+ Chi sửa chữa lớn tài sản cố định,
công trình thủy lợi (từ nguồn cấp bù thủy lợi phí).
+ Chi sửa chữa lớn, nâng cấp hiện đại
hóa công trình thủy lợi (từ nguồn ngân sách trung ương và
địa phương cấp qua dự án đầu tư).
- Chi phí quản lý doanh nghiệp:
+ Chi phí vật liệu quản lý.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Chi phí bằng tiền khác.
+ Thuế, phí và lệ phí.
- Nhóm chi phí khác (liệt kê các nội
dung chi khác và giá trị tương ứng)
b) Chi phí thực hiện hoạt động kinh
doanh khai thác tổng hợp (ngoài công ích)
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, công
cụ, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị
trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao).
- Chi phí sản xuất, kinh doanh.
- Chi phí sản xuất chung.
- Chi phí tài chính.
- Chi phí bán hàng.
- Chi phí quản lý.
(Nội dung chi phí lập theo hướng dẫn tại Điều 11, Mục 3, Chương II, Thông tư số 25/2014/TT-BTC
ngày 17/02/2014 hoặc Thông tư số 11/2009/TT-BTC ngày 21/01/2009 của Bộ Tài
chính)
II. ĐỀ XUẤT CHÍNH
SÁCH KHI THỰC HIỆN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THỦY LỢI
1. Đề xuất chính sách hỗ trợ và mức
hỗ trợ đối với sản phẩm, dịch vụ thủy lợi phục vụ công ích
- Đối với cá nhân, hộ gia đình sử dụng
dịch vụ thủy lợi để tưới, tiêu cho cây lương thực và cấp nước cho sản xuất muối.
- Cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia
đình chính sách, đồng bào dân tộc thiểu số, đồng bào ở miền
núi, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn.
- Cho cá nhân, hộ gia đình sử dụng dịch
vụ để tưới, tiêu cho rau, màu; cấp nước cho nuôi, trồng thủy
sản, chăn nuôi.
2. Đề xuất các chính sách khác khi
thực hiện cơ chế giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi
(Đề cương
và các bảng kèm theo được đăng tải trên trang web của Tổng cục thủy lợi: http://tongcucthuyloi.
gov.vn/. Vào mục Điều
hành nội bộ -> Biểu mẫu hành chính nội bộ.