Công văn số 2714 TCT/NV7 ngày 28 tháng 7 năm 2003 của Tổng cục Thuế-Bộ Tài chính về việc chính sách thuế nhà đất

Số hiệu 2714TCT/NV7
Ngày ban hành 28/07/2003
Ngày có hiệu lực 28/07/2003
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2714 TCT/NV7
V/v Chính sách thuế nhà đất

Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2003

 

Kính gửi: Cục thuế tỉnh Quảng Bình

Trả lời Công văn số 927 CT/NV ngày 11/7/2003 của Cục thuế tỉnh Quảng Bình về vướng mắc trong việc thực hiện chính sách thuế nhà đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại Điểm 1.a, Mục I, Thông tư số 83 TC/TCT ngày 07/10/1994 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 94/CP ngày 25/8/1994 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Pháp lệnh thuế nhà đất quy định:

“Đối với đất thuộc thành phố thị xã, thị trấn (dưới đây gọi chung là đô thị): Diện tích đất tính thuế là toàn bộ diện tích đất của tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng bao gồm: diện tích mặt đất nhà ở, xây công trình, diện tích đường đi lại, diện tích sân, diện tích bao quanh nhà, bao quanh công trình, diện tích ao hồ, và các diện tích để trống trong phạm vi đất được phép sử dụng theo giấy cấp đất của cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp chưa có giấy chứng cấp đất thì theo diện tích thực tế sử dụng”.

Theo quy định trên, đối với diện tích đất vườn thuộc khu vực đô thị (nội thị xã, thị trấn) của các hộ mà giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác định là đất ở thì diện tích đất này thuộc đối tượng chịu thuế nhà đất, trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xác định diện tích đất vườn thì diện tích đất đó là đất sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp.

Tổng cục thuế thông báo để Cục thuế tỉnh Quảng bình biết và thực hiện./.

 

 

KT TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
 PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương